Gà H’Mông có nhiều loại hình màu lông, tuy nhiên phổ biến là 3 màu: Hoa mơ, đen, trắng tuyền.
Đặc điểm nổi bật nhất của gà H’Mông là xương đen, thịt đen, phủ tạng đen và da ngăm đen (màu chì) chân đen 100%. Phân bố ở các tỉnh miền núi phía bắc là chính như: Sơn La, Yên Bái, Lào Cai, Hà Giang và Nghệ An.
Tuổi đẻ quả trứng đầu tiên : 133 – 141 ngày
Tuổi đẻ đạt 30% : 22 – 23 tuần
Tuổi đẻ đạt 40% : 25 – 26 tuần
Tuổi đẻ đạt đỉnh cao : 31 – 32 tuần
Khối lượng cơ thể 20 tuần tuổi : Gà trống 1423 – 1450g
: Gà mái 1214 – 1250g
Sản lượng trứng/mái/40 tuần đẻ : 73,81(q)
Tỷ lệ trứng giống(%) : 92 – 94%
Tỷ lệ phôi (%) : 96,42 – 96,47%
Tỷ lệ nở/tổng trứng ấp (%) : 77,83 – 79,36%
Tỷ lệ nuôi sống (%) : 92,02 – 95,65
Đối với gà H’Mông thương phẩm (nuôi 12 tuần tuổi)
Tỷ lệ nuôi sống (%) : 94,63 – 97,30%
Khối lượng cơ thể (g) : 1090 – 1138 g/con
Vị trí chuồng nuôi phải chọn nơi cao ráo, dễ thoát nước, thoáng mát, cách các trại nuôi gia cầm, gia súc khác càng xa càng tốt nhằm hạn chế tối thiểu mức rủi ro do lây nhiễm chồng chéo.
2.2. Chuẩn bị dụng cụ và chuồng nuôi
+ Máng ăn:
2 tuần đầu có thể dùng mẹt tre hoặc khay tôn (kích thước 60 x 80 x 2,5cm cho 80 – 100 gà). Từ tuần tuổi thứ 3 trở đi dùng máng ăn (có thể là máng dài hoặc máng tròn).
Máng tròn có thể bằng nhựa hoặc bằng tôn làm theo kiểu máng P50 Hunggari nâng dần độ cao của máng theo tuổi của gà.
+ Máng uống:
Máng uống dài có độ dài tương đương máng ăn nhưng thiết diện nhỏ hơn.
+ Chụp sưởi:
+ Rèm che:
Dùng vải bạt, bạt dứa hoặc có thể tận dụng bao tải dứa khâu lại thành rèm che bên ngoài chuồng để giữ nhiệt độ chuồng nuôi và tránh gió lùa hoặc mưa hắt vào chuồng, có thể dùng cót ép hoặc phên liếp che chắn lại.
+ Quây gà:
+ Độn chuồng:
Yêu cầu chất độn chuồng phải có khả năng hút ẩm, có thể dùng phoi bào, trấu, rơm rạ băm nhỏ. Lưu ý chất độn phải được phơi khô không có mùi mốc, phun sát trùng bằng Foocmol 2%.
Chọn những gà con nhanh nhẹn, mắt sáng, lông bông, bụng gọn, chân mập mạp, khối lượng gà 30 – 34g là đạt yêu cầu. Loại ngay những gà khô chân, vẹo mỏ, khèo chân, hở rốn, bụng nặng, lông bết.
Hai tuần đầu tiên gà con không tự điều chỉnh thân nhiệt một cách hoàn hảo, do đó các bệnh về đường hô hấp, tiêu hoá dễ phát sinh khi ẩm độ môi trường lên cao sẽ ảnh hưởng rất lớn đến tỷ lệ nuôi sống và khả năng sinh trưởng của gà.
Bảng 1: Yêu cầu nhiệt độ và ẩm độ
Ngày tuổi |
ẩm độ tương đối (%) |
||
0 – 3 |
38 |
28 – 29 |
60 – 70 |
4 – 7 |
35 |
28 |
|
8 – 14 |
32 |
28 |
|
15 – 21 |
29 |
25 – 28 |
|
22 – 24 |
28 |
25 – 28 |
|
25 – 28 |
28 |
22 – 25 |
|
29 – 35 |
26 |
21 – 22 |
|
Sau 35 ngày tuổi |
|
18 – 21 |
|
Từ tuần tuổi thứ 3 cần chú ý đến tốc độ mọc lông ở gà để điều chỉnh nhiệt độ cho thích hợp.
Trong quá trình nuôi phải quan sát phản ứng của gà đối với nhiệt độ:
– Nếu thấy gà tập trung gần nguồn nhiệt, chen lấn chồng đống lên nhau là chuồng nuôi không đủ nhiệt gà bị lạnh.
Nếu gà tản ra xa nguồn nhiệt, nháo nhác, kêu, khát nước, há mỏ để thở là bị quá nóng cần phải điều chỉnh giảm nhiệt độ.
– Nếu gà tụm lại một phía là bị gió lùa rất nguy hiểm, cần che kín hướng gió thổi.
Khi đủ nhiệt, gà vận động ăn uống bình thường, ngủ, nghỉ tản đều trong quây.
Gà con cần chiếu sáng 24/24 giờ trong 3 tuần đầu, sau 4 – 6 tuần giảm thời gian chiếu sáng đến 16h, từ tuần thứ 7 – 9 lợi dụng ánh sáng tự nhiên, đảm bảo cường độ ánh sáng 3W/m2 là đủ.
2.5. Nước uống
Gà H’Mông chăn thả lấy thịt được chia ra các giai đoạn 0 – 4 tuần tuổi; 5 – 8 tuần tuổi và 9 → giết mổ.
Chỉ tiêu |
Giai đoạn |
||
0 – 4 tuần tuổi |
5 – 8 tuần tuổi |
9 tuần → giết mổ |
|
N.lượng trao đổi ME (KCalo/kgTĂ) |
2900 |
2950 |
3100 |
Protein thô(CP) (%) |
19,0 |
18 |
16 |
ME/CP |
152,63 |
163,89 |
193,75 |
Canxi (%) |
1,2 |
1,19 |
1,18 |
Photpho tổng số (%) |
0,77 |
0,76 |
0,78 |
Lyzin(%) |
1,08 |
1,05 |
0,97 |
Methionin (%) |
0,42 |
0,39 |
0,38 |
NaCl tổng số (%) |
0,32 |
0,33 |
0,31 |
– Không sử dụng các nguyên liệu bị mốc, hoặc bột cá mặn (có hàm lượng muối cao), đỗ tương phải rang chín.
Không được dùng nguyên liệu bị mốc, nhiễm độc tố Afratoxin hoặc bột cá có hàm lượng muối cao.
Dùng đậu tương phải rang chín gà mới tiêu hoá được, nếu chín không đều gà ăn vào sẽ bị rối loạn tiêu hoá (đi ỉa).
2.7. Mật độ
Nuôi nền sử dụng chất độn:
1 – 7 tuần : 15 – 20 con/m2
8 – xuất bán : 8 – 10 con/m2
Nuôi trên sàn:
1 – 3 tuần : 40 – 50 con/m2
4 – xuất bán : 12 – 15 con/m2
2.8. Thông thoáng
Cần thiết phải kiểm tra đàn gà dựa trên các đặc điểm hàng ngày như sau:
– Lắng nghe âm thanh bất thường hoặc thiếu vắng âm thanh hàng ngày
– Trạng thái đàn gà (uể oải hay hung hăng)
– Ngửi để xem có mùi khai hay sự kém thông thoáng.
3. Một số khẩu phần tham khảo
Chỉ tiêu |
Giai đoạn |
||
0 – 4 tuần tuổi |
5 – 8 tuần tuổi |
9 tuần → giết mổ |
|
Ngô |
46 |
51 |
59 |
Cám gạo |
20 |
18,3 |
12,3 |
Khô đỗ tương |
14 |
11 |
12 |
Proconco C20 hoặc Guyo 20 |
8 |
7 |
6 |
Bột cỏ keo dậu |
2 |
2 |
2 |
Bột cá nhạt loại I |
6 |
6 |
4 |
Premix Vitamin |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
Premix khoáng |
1,0 |
1,9 |
1,9 |
Bột xương |
2,4 |
2,2 |
2,2 |
Methionin |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
Lyzin |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
Tổng |
100 |
100 |
100 |
N.lượng trao đổi ME (KCalo/kgTĂ) |
2900 |
2950 |
3100 |
Protein thô(CP) (%) |
19 |
18 |
16 |
ME/CP |
152,63 |
163,88 |
193,75 |
Canxi (%) |
1,20 |
1,19 |
1,18 |
Photpho tổng số (%) |
0,77 |
0,76 |
0,78 |
Methionin (%) |
0,42 |
0,39 |
0,38 |
Lyzin (%) |
1,08 |
1,05 |
0,97 |
NaCl tổng số (%) |
0,32 |
0,33 |
0,31 |
Ngày tuổi |
||
1 |
Marek ( tiêm dưới da đầu) |
Bệnh marek |
5 |
Lasota lần1 (tuỳ theo loại vacxin)
Viêm PQTN – IB lần 1 (Nhỏ 2 – 4 giọt vào mắt, mũi tuỳ theo lượng nước pha) |
phòng bệnh newcastle, viêm phế quản truyền nhiễm.
|
7 |
Gumboro lần1 (tuỳ theo loại vacxin)
(Nhỏ 2 – 4 giọt vào mắt, mũi tuỳ theo lượng nước pha) Đậu gà (chủng vào màng cánh) |
|
21 |
Gumboro lần2 (tuỳ theo loại vacxin)
Viêm PQTN- IB lần 2 (tuỳ theo loại vacxin)
(Nhỏ mắt, mũi hoặc pha nước cho uống trong 1 giờ) |
Phòng Viêm phế quản truyền nhiễm |
28 |
Lasota lần 2 (tuỳ theo loại vacxin)
(Nhỏ mắt, mũi hoặc pha nước cho uống trong 1 giờ) |
( Bệnh Gà rù ) |
56 |
Neucastle Hệ1 (Tiêm dưới da cánh 0,2-0,5ml/con tuỳ lượng nước pha )
|
|
120 |
Vacxin đậu gà lần 2 (Pha 2ml nước cất cho 100 liều chủng vào màmg cánh) |
|
126 |
Vacxin vô hoạt nhũ dầu phòng NCS, Gumboro, Viêm PQTN (tiêm dưới da đầu 0,2 ml/ con) |
Ngày tuổi |
thuốc dùng và cách sử dụng
|
Liều lượng |
|
1 –4 |
Octamix-AC Đường Glucoza VitaminC +Bcomplex (Pha nước uống cho uống liên tục) |
0,5g/ lít nước 5g/ lít nước 1g/ lít nước |
phòng bệnh đường ruột, hô hấp, tăng sức đề kháng
|
7 |
(Pha nước uống cho uống liên tục) |
|
Tăng sức đề kháng chống stress tiêm chủng |
10- 12 |
Tylosin
Multivitamin hoặc Bcomplex+ C
(Pha nước uống cho uống liên tục) |
0,5g/lít nước 1g/ lít nước |
|
14 |
VitaminC + Bcomplex
|
1g/ lít nước |
Chống stress tiêm chủng |
16 – 20 |
Cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột |
||
24-26 |
ESB3 30% (ngoại) (Pha nước uống cho uống liên tục) |
1g/ lít nước 1g/ lít nước |
|
56 |
(Pha nước uống cho uống liên tục) |
1g/ lít nước |
Chống Stress tiêm chủng |
60 |
Piperazin hoặc Amirazin |
Tẩy giun sán |
|
60-140 |
Ampicoli hoặc oxyteracilin (uống định kỳ 3 –5 ngày/ tháng) |
60 –100 mg/kg thể trọng |
Phòng bạch lỵ, CRD, tụ huyết trùng |
Đối với gà nuôi thương phẩm chỉ nuôi đến 12 tuần chỉ sử dụng lịch phòng bệnh đến 56 ngày, không phải tiêm marek lúc 1ngày tuổi.