Học từ vựng tiếng Trung chuyên ngành du lịch (P2)

Với phần 1, các bạn đã được tự học tiếng Trung qua những từ vựng tiếng Trung về sân bay. Nhưng nếu đến sân bay mà không có vé thì cũng làm sao có thể đi được? Vậy sau đây, mình sẽ giới thiệu một vài từ mới về các loại giấy tờ, thủ tục.

  1. 机票 /Jīpiào/: Vé máy bay
    Tu vung tieng trung: ve may bay
    Tu vung tieng trung: ve may bay
  2. 签证 /Qiānzhèng/: Visa

     

    Tu vung tieng trung du lich: VISA
    Tu vung tieng trung du lich: VISA
  3. 身份证 /Shēnfenzhèng/: Chứng minh nhân dân
  4. 护照 /Hùzhào/: Hộ chiếu
  5. 航班 /Hángbān/: Lịch bay
  6. 预订 /Yùdìng/: Đặt
  7. 申报 /Shēnbào/: Khai báo, trình báo
  8. 更改 /Gēnggǎi/: Thay đổi
  9. 单程 /Dānchéng/: Chuyến bay một chiều
  10. 经济舱 /Jīngjì cāng/: Hạng phổ thông
  11. 公务舱 /Gōngwù cāng/: Hạng thương gia
  12. 托运 /Tuōyùn/: Gửi hành lý

Vị trí ngồi trên máy bay là vấn đề nhiều hành khách quan tâm. Sẽ có người muốn ngồi cạnh cửa sổ để ngắm cảnh, lại có người muốn ngồi ở chỗ lối đi để tiện việc đi lại. Bạn có thể yêu cầu chỗ ngồi yêu thích của mình khi đặt vé máy bay với những mẫu câu tiếng Trung du lịch sau:

 -请 给 我 一 个 靠 窗 口 的 座 位。

/Qǐng gěi wǒ yí gè kào chuāngkǒu de zuòwèi/

Cho tôi một chỗ cạnh cửa sổ.

– 给 我 一 个 靠 走 廊 的 座 位.

/Qǐng gěi wǒ yí gè kào zǒuláng de zuòwèi/

Cho tôi một chỗ cạnh lối đi.

 Còn khi có những thắc mắc về chuyến bay, bạn có thể dùng những mẫu câu sau:

– 飞 行 时 间 有 多 长?

/Fēixíng shíjiān yǒu duō cháng/

Chuyến bay kéo dài bao lâu?

 – 我 得 什 么 时 候 去 登 机 口?

/Wǒ děi shénme shíhòu qù dēng jīkǒu/

Khi nào tôi cần có mặt ở cửa soát vé?

 – 我 可 以 带 几 件 行 李?

/Wǒ kěyǐ dài jǐ jiàn xíngli/

Tôi có thể mang theo bao nhiêu kiện hành lý?

Hoc tieng Hoa theo chủ đề thật hay và dễ nhớ đúng không nào?