A:今天晚上一起去吃饭吧。
Jīntiān wǎnshang yīqǐ qù chī fàn ba.
Chúng ta hãy cùng đi ăn tối tối nay nhé.
B:好,几点去?
Hǎo, jǐdiǎn qù?
Được đấy, mấy giờ thì đi vậy?
A:六点吧。
Liùdiǎn ba.
Quyết định 6 giờ nhé.
B:太早了吧。现在几点?
Tài zǎo le ba. Xiànzài jǐdiǎn?
Có sớm quá không? Bây giờ mấy giờ rồi?
A:五点一刻。
Wǔdiǎn yíkè.
5 giờ 15 phút.
B:我现在要开会去,今天晚一点下班。
Wǒ xiànzài yào kāihuì qù, jīntiān wǎn yìdiǎn xiàbān.
Bây giờ tôi phải đi họp nên tối nay sẽ về trễ một tí.
A:那,什么时候好呢?
Nà, shénme shíhòu hǎo ne?
Vậy mấy giờ thì được?
B:我们七点半在来来饭店见面吧!
Wǒmen qīdiǎn bàn zài Láilái fàndiàn jiànmiàn ba!
Vậy chúng ta hãy gặp nhau ở quán Lai Lai lúc 7 giờ rưỡi nhé.
吃(chī):Ăn
饭(fàn):Dùng bữa (Cũng có nhiều trường hợp dùng để chỉ cơm. Nói chung nó giống với “Cơm” của tiếng Nhật)
点(diǎn):Thời gian
早(zǎo):Sớm (Dùng để chỉ thời gian, nó giống với “Early” của tiếng Anh)
现在(xiànzài):Bây giờ, hiện tại.
刻(kè):Khắc tương đương 15 phút. Quarter là đơn vị dùng để chỉ khoảng thời gian 15 phút.
要(yào):muốn, phải làm
Đây là động từ tình thái và thường có động từ đi kèm phía sau.
开会(kāihuì):Họp (Mở cuộc họp và tham gia vào cuộc họp)
晚(wǎn):Trễ (Tương tự “late” trong tiếng Anh)
时候(shíhòu):thời gian, thời khắc.
半(bàn):Nửa tiếng. ( Ý chỉ 30 phút )
见面(jiànmiàn):gặp mặt, gặp gỡ.