Câu tồn hiện trong tiếng Trung

Câu tồn hiện trong tiếng Trung có cấu trúc ngữ pháp và cách sử dụng như thế nào. Học ngữ pháp tiếng Trung câu biểu thị sự tồn tại.

hinh-anh-cau-ton-hien-trong-tieng-trung-1

Học ngữ pháp tiếng Trung rất cần thiết trong quá trình học tiếng. Mỗi ngày, tự học tiếng Trung sẽ đem đến cho bạn những bài học mới bổ ích nhé! Bài học hôm nay sẽ học về câu tồn hiện trong tiếng Trung nhé!

Học ngữ pháp câu tồn hiện trong tiếng Trung

Câu tồn hiện là gì?

Câu tồn hiện là gì? Câu tồn hiện hay còn gọi là câu tồn tại, là câu biểu thị tại một nơi nào đó, một thời điểm nào đó xuất hiện, tồn tại hoặc mất đi một sự vật nào đó.

Cấu trúc câu tồn hiện

Trạng ngữ + ĐT + Trợ từ động thái + Tân ngữ

Ví dụ:

桌子上放着两本书。

前边走过来一个人。

Các loại câu tồn hiện trong tiếng Trung

Biểu thị sự tồn tại

Cấu trúc: Từ chỉ nơi chốn + kết cấu động từ + kết cấu danh từ ( 处所词+动词结构+名次结构)

Ví dụ:

1. 门口停着几辆汽车。Ménkǒu tíngzhe jǐ liàng qìchē. Có mấy chiếc xe đỗ ở trước cửa.

2. 桌子上有三本书。Zhuōzi shàng yǒusān běn shū. Có ba quyển sách trên bàn.

3. 楼的前边是一个公园。Lóu de qiánbian shì yīgè gōngyuán. Trước tòa nhà là một công viên.

4. 床上躺着一个人。Chuángshàng tǎngzhe yīgè rén. Có một người đang nằm trên giường.

Chú ý:

(1) 表示存在时,处所词不能缺少。处所词前不再加介词。Khi biểu thị sự tồn tại, không thể thiếu từ chỉ nơi chốn. Trước từ chỉ nơi chốn không thể thêm giới từ vào.

(2) 动词结构表示存在方式,多为“有”“是”或“动词+着”. Kết cấu động từ biểu thị phương thức tồn tại, phần nhiều có “有”“是”hoặc“động từ+着”

(3) 名词结构一般是不定指的人或事物。前边多带数量词。Kết cấu danh từ thường là người hoặc sự vật không xác định, phía trước có mang số lượng từ.

偏误: Câu sai:

*在桌子上有三本书。Zài zhuōzi shàng yǒusān běn shū.

*在床上躺着一个人。Zài chuángshàng tǎngzhe yīgè rén.

*床上躺着他。Chuángshàng tǎngzhe tā.

Biểu thị sự xuất hiện hoặc mất đi

Cấu trúc: Từ chỉ nơi chốn/ từ chỉ thời gian+kết cấu động từ+ kết cấu danh từ (处所词/时间词+动词结构+名词结构)

Ví dụ:

1.昨天我家来了一位客人。Zuótiān wǒjiā láile yī wèi kèrén. Hôm qua có một vị khách đến nhà tôi.

2. 车里走下来几个人。Chē lǐ zǒu xiàlái jǐ gèrén. Trong xe có mấy người đi xuống.

3. 那边跑过来一个小孩。Nà biān pǎo guòlái yīgè xiǎohái. Một đứa trẻ từ bên kia chạy đến.

4. 后边开过来一辆汽车。Hòubian kāi guòlái yī liàng qìchē. Phía sau có một chiếc ô tô chạy đến.

Chú ý:

(1) 动词结构多为“动词+了”或“动词+补语”. Kết cấu động từ phần nhiều là “động từ+了”hoặc “động từ+bổ ngữ”.

(2) 当没有处所词时,时间词不能缺少。Khi không có từ chỉ nơi chốn, thì không thể thiếu từ chỉ thời gian.

Chúc bạn học tiếng Trung thật tốt với bài học ngữ pháp câu tồn hiện tiếng Trung nhé!

Xem thêm: