Cách gọi tên trong tiếng Trung trong từng tình huống

Cách gọi tên trong tiếng Trung ở từng tình huống để đối phương cảm thấy tự nhiên và được tôn trọng. Cách gọi tên của người Hoa khác người Việt như thế nào?

Học tiếng Trung không chỉ là học các cấu trúc câu,ngữ pháp từ vựng mà còn phải áp dụng vào đời sống, làm sao để giao tiếp tốt và không gây ấn tượng xấu trong lần gặp đầu tiên. So với cách gọi tên của người Việt thì cách gọi tên trong tiếng Trung có sự khác biệt. Vậy, hôm nay tự học tiếng Trung tại nhà sẽ cùng bạn học cách gọi tên của người Hoa nhé!

Cách gọi tên trong tiếng Trung từng mức độ

Cách gọi tên trong tiếng Trung khi mới gặp

Đối với những nơi trang trọng hay người chúng ta kính trọng thì bạn có thể sử dụng 生 xiān shēng – ông, tiên sinh, 小姐 xiǎo jiě cô vào sau họ của đối phương.

Ví dụ:

赵先生 /Zhào xiān shēng/ : ông Triệu, Triệu tiên sinh

赵 小姐 /zhào xiǎo jiě/: cô Triệu

王先生 /wáng xiān shēng/: ông Vương, Vương tiên sinh

李小姐 /lǐ xiǎo jiě/: cô Lý

Hoặc sau khi được giới thiệu tên và chức danh, bạn có thể xưng hô với người đối diện bằng chức danh, nghề nghiệp mà họ đang làm để thể hiện sự tôn trọng.

Ví dụ:

李总 /Lǐ zǒng/: giám đốc Lí

谢老师 /Xiè lǎoshī/: cô giáo Tạ

王总 /Wáng zǒng/: giám đốc Vương

Nếu bạn gặp người lớn tuổi, bạn có thể căn cứ vào độ tuổi để chọn ngôi xưng phù hợp nhé!

Ví dụ
阿姨 /ā yí/: cô
叔叔 /shū shu/: chú
大叔 /dà shū/: chú
大哥 /dà gē/: anh
大姐 /dà jiě/: chị
老奶奶 /lǎo nǎinai/: bà
老爷爷 /lǎo yéye/: ông

Nếu bạn gặp người nhỏ tuổi hơn mình thì có thể dùng cách gọi

  • Đối phương là nam gọi là 小伙子 /xiǎo huǒzi/: Cậu thanh niên
  • Nếu là nữ thì gọi là 小姑娘 /xiǎo gūniang/: Cô gái hoặc 小妹妹 /xiǎo mèimei/: Em gái.

Nếu bạn và đối phương ở độ tuổi ngang nhau thì dùng cách gọi như 帅哥 /shuài gē/: Anh đẹp trai hoặc 小哥哥 /xiǎo gēge/: Anh ơi , 美女 /Měinǚ/: Chị xinh gái hoặc 小姐姐 /xiǎo jiějie/: Chị gái

Cách gọi thân mật trong tiếng Trung

Đối với các mối quan hệ thân thiết, bạn có rất nhiều cách gọi khác nhau như:

阿+ tên: Cách gọi này có thể dùng để gọi bạn hoặc người nhỏ tuổi hơn mình

Ví dụ:

阿玉 /a yù/: a Ngọc

阿利 /a lì/: a Lợi

阿荣 /a róng/ a Vinh

小+ tên: Xưng hô giữa những người trẻ tuổi với nhau, gọi bạn hoặc người nhỏ tuổi hơn mình.

Ví dụ:

小玲 /xiǎo líng/: tiểu Linh

小明 /xiǎo míng/: tiểu Minh

小王 /xiǎo wáng/: tiểu Vương

老+ họ: Cách này thường được những người trung và cao tuổi xưng hô với nhau.

Ví dụ:

老张 /lǎo zhāng/: lão Trương

老林 /lǎo lín/: lão Lâm

老王 /lǎo wáng /: lão Vương

Tên+ tên: Thường để gọi bạn bè, hoặc những người nhỏ tuổi hơn bằng cách lặp lại tên của họ

Ví dụ:

花花 /huā huā/: Hoa Hoa

宝宝 /bǎo bǎo/: Bảo Bảo

梅梅 /méi méi/: Mai Mai

Trên đây là những cách gọi tên của người Hoa, hi vọng sẽ giúp bạn có những cuộc hội thoại đa dạng, không cứng nhắc và phát triển khả năng khẩu ngữ nhé!

Xem thêm: