Miêu tả trường học bằng tiếng Trung

Sau quá trình học phát âm, ngữ pháp, học nghe, học nói thì bạn đừng quên học viết nhé! Luyện viết sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn đó! Hôm nay, bài tự học tiếng Trung Quốc hôm nay sẽ cùng bạn viết một bài văn mẫu miêu tả trường học bằng tiếng Trung nhé!

Giới thiệu về trường học bằng tiếng Trung

Bài văn mẫu số 1: Trường Đại học

我的学校是警察学院,我的学校很大,
也很漂亮。在学校我们都早上七点上课,十一点下课,下午一点上课,下午五点下课。上午和下午我们都有四节课。我们学校的图书馆很大,

有10层楼。有空的时候,我们学生都去图书馆看书,或者自己学习。在图书馆里有很多书和杂志, 警察杂志,有科学书,有毕业论文,

有硕士论文,法律书,外语书。图书馆的条件也很好,夏天天气很热,我们可以使用空调。我们学校有两百多个教室,每个教室都很大。在学校里还有一个很大的食堂,中午我们可以去食堂吃午饭。食堂的饭菜很好吃,我们都很喜欢。学校有四个宿舍楼,每个宿舍楼也很大,有一个宿舍是女学生的。学校有一个很大的体育馆,在体育馆里有一个很大的游泳池,我们可以在那儿学武术,学游泳,参加一些体育活动。在体育馆和教室楼的中间是一个大广场。我很爱我的警察学院。谢谢老师的关注。

Pinyin

wǒ de xué xiào shì jǐng chá xué yuàn,wǒ de xué xiào hěn dà, yě hěn piāo liàng。zài xué xiào wǒ men dōu zǎo shàng qī diǎn shàng kè,shí yī diǎn xià kè,xià wǔ yī diǎn shàng kè,xià wǔ wǔ diǎn xià kè。shàng wǔ hé xià wǔ wǒ men dōu yǒu sì jié kè。wǒ men xué xiào de tú shū guǎn hěn dà, yǒu10 céng lóu。yǒu kōng de shí hòu,wǒ men xué shēng dōu qù tú shū guǎn kàn shū,huò zhě zì jǐ xué xí。zài tú shū guǎn lǐ yǒu hěn duō shū hé zá zhì, jǐng chá zá zhì,yǒu kē xué shū,yǒu bì yè lùn wén, yǒu shuò shì lùn wén,fǎ lǜ shū,wài yǔ shū。tú shū guǎn de tiáo jiàn yě hěn hǎo,xià tiān tiān qì hěn rè,wǒ men kě yǐ shǐ yòng kōng tiáo。wǒ men xué xiào yǒu liǎng bǎi duō gè jiào shì,měi gè jiào shì dōu hěn dà。zài xué xiào lǐ hái yǒu yī gè hěn dà de shí táng,zhōng wǔ wǒ men kě yǐ qù shí táng chī wǔ fàn。shí táng de fàn cài hěn hǎo chī,wǒ men dōu hěn xǐ huān。xué xiào yǒu sì gè sù shě lóu,měi gè sù shě lóu yě hěn dà,yǒu yī gè sù shě shì nǚ xué shēng de。xué xiào yǒu yī gè hěn dà de tǐ yù guǎn,zài tǐ yù guǎn lǐ yǒu yī gè hěn dà de yóu yǒng chí,wǒ men kě yǐ zài nà r xué wǔ shù,xué yóu yǒng,cān jiā yī xiē tǐ yù huó dòng。zài tǐ yù guǎn hé jiào shì lóu de zhōng jiān shì yī gè dà guǎng cháng。wǒ hěn ài wǒ de jǐng chá xué yuàn。xiè xiè lǎo shī de guān zhù。

Dịch nghĩa

Trường của tôi là học viện cảnh sát, trường của tôi rất lớn, cũn rất đẹp. Ở trường chúng tôi đều 7 giờ lên lớp, mười một giờ tan học. Chiều một giờ lên lớp, 5 giờ chiều tan học. Sáng và chiều chúng tôi đều có 4 tiết học. Trường chúng tôi có một thư viện rất lớn,có 10 tầng. Khi rảnh rỗi, học sinh đều đi thư viện đọc sách hoặc tự học . Tại thư viện có rất nhiều sách và tạp chí, có tạp chí cảnh sát, có sách khoa học, luận văn tốt nghiệp, sách pháp luật, sách ngoại ngữ. Điều kiện của thư viện rất tốt, mùa hè thời tiết rất nóng, chúng tôi có thể sử dụng điều hòa. Trường chúng tôi có có hơn 200 phòng học, mỗi phòng học đều rất to. Trong trường còn có một nhà ăn rất to, buổi trưa chúng tôi có thể đi nhà ăn ăn cơm trưa. Cơm và đồ ăn của nhà ăn rất ngon, chúng tôi đều rất thích. Trường có 4 lầu kí túc xá, mỗi lầu kí túc xá đều rất lớn, có một lầu kí túc xá là của nữ. Trường còn có một nhà thi đấu, trong nhà thi đấu có một bể bơi, chúng tôi có thể đến đó để học võ, học bơi, tham gia một số hoạt động thể thao. Ở giữa nhà thi đấu và khu lớp học còn có một quảng trường. Tôi rất yêu Học viện cảnh sát của tôi. Cảm ơn sự quan tâm của các thầy cô.

hinh-anh-mieu-ta-truong-hoc-bang-tieng-trung-2

Bài văn mẫu số 2: Trường cấp 3

我的高中一直在我的脑海里,不仅仅是一个获取知识的地方,更重要的是它是我青少年时代不可或缺的一部分。这是一座伟大的建筑,由法国人在战斗中建造,几年后又由越南公民重建。它位于城市的中心地带,周围有许多设施。它遵循封闭式建筑,建筑呈O形排列,内部有一个校园。我有热情体贴的老师,理解和同情的朋友。这就解释了为什么这所学校对我来说意义重大。

Wǒ de gāozhōng yīzhí zài wǒ de nǎohǎi lǐ, bùjǐn jǐn shì yīgè huòqǔ zhīshì dì dìfāng, gèng zhòngyào de shì tā shì wǒ qīngshàonián shídài bùkě huò quē de yībùfèn. Zhè shì yīzuò wěidà de jiànzhú, yóu fàguó rén zài zhàndòu zhōng jiànzào, jǐ nián hòu yòu yóu yuènán gōngmín chóngjiàn. Tā wèiyú chéngshì de zhōngxīn dìdài, zhōuwéi yǒu xǔduō shèshī. Tā zūnxún fēngbì shì jiànzhú, jiànzhú chéng O xíng páiliè, nèibù yǒu yīgè xiàoyuán. Wǒ yǒu rèqíng tǐtiē de lǎoshī, lǐjiě hé tóngqíng de péngyǒu. Zhè jiù jiěshìle wèishéme zhè suǒ xué jiào duì wǒ lái shuō yìyì zhòngdà.

Hình ảnh trường cấp ba luôn được lưu giữ trong tâm trí mình, không chỉ đơn giản là một nơi để lấy kiến thức, nhưng quan trọng hơn nó là mảnh ghép không thể thiếu trong quãng thời gian tuổi trẻ của mình. Đó là một công trình vĩ đại được xây bởi người pháp trong chiến tranh và những năm sau đó được xây lại bởi người việt. Ngôi trường được đặt tại khu vực trung tâm thành phố với nhiều cơ sở vật chất xung quanh. Ngôi trường theo kiểu kiến trúc khép kín với những dãy nhà được sắp xếp theo hình chữ O và sân trường ở bên trong. Mình có những cô giáo nhiệt huyết và ân cần, có những người bạn luôn thấu hiểu và thông cảm. Chính vì những lí do ấy mà ngôi trường đã trở nên rất quan trọng với mình.

Bài văn mẫu số 3: Trường THCS

我的中学位于我所在地区的中心。四周水田环绕,绿树成荫,花园五彩缤纷,景色优美。此外,这所学校的设计规模很大。这是一座可容纳1000人的2层u形建筑,在基础设施方面投入了大量资金,教室设备齐全。在一个良好的环境中,学生们有许多宝贵的机会去发现和发展他们内在的才能。除了现代化的教学设施外,这所学校还以热情而合格的教师而闻名,他们一直致力于教学事业。总之,我的学校已经成为我生活中不可缺少的一部分。

Wǒ de zhōngxué wèiyú wǒ suǒzài dìqū de zhōngxīn. Sìzhōu shuǐtián huánrào, lǜ shù chéng yīn, huāyuán wǔcǎibīnfēn, jǐngsè yōuměi. Cǐwài, zhè suǒ xuéxiào de shèjì guīmó hěn dà. Zhè shì yīzuò kě róngnà 1000 rén de 2 céng u xíng jiànzhú, zài jīchǔ shèshī fāngmiàn tóurùle dàliàng zījīn, jiàoshì shèbèi qíquán. Zài yīgè liánghǎo de huánjìng zhōng, xuéshēngmen yǒu xǔduō bǎoguì de jīhuì qù fāxiàn hé fāzhǎn tāmen nèizài de cáinéng. Chúle xiàndàihuà de jiàoxué shèshī wài, zhè suǒ xuéxiào hái yǐ rèqíng ér hégé de jiàoshī ér wénmíng, tāmen yīzhí zhìlì yú jiàoxué shìyè. Zǒngzhī, wǒ de xuéxiào yǐjīng chéngwéi wǒ shēnghuó zhōng bùkě quēshǎo de yībùfèn.

Trường cấp hai của tôi nằm ở vị trí trung tâm khu vực. Được bao quanh bởi cánh đồng lúa, với những hàng cây xanh và khu vườn đầy sắc màu của ngôi trường, tất cả đã tạo nên một khung cảnh thật tuyệt vời. Ngoài ra ngôi trường được thiết kế với một kế hoạch quy mô. Đó là ngôi trường với các toà nhà hai tầng được xếp theo hình chữ u với sức chứa khoảng 1000 người và ngôi trường được đầu tư chu đáo về mặt cơ sở hạ tầng với những lớp học hiện đại. Được học tập trong một môi trường tốt, học sinh sẽ có nhiều cơ hội khám phá và phát triển những tài năng còn ẩn sâu của mình. Bên cạnh cơ sở hạ tầng hiện đại, ngôi trường còn được biết đến bởi những người thầy, người cô đầy tài năng và nhiệt huyết, những người luôn tận tâm và cống hiến hết mình cho sự nghiệp dạy học. Tóm lại ngôi trường dường như đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của tôi.

Bài văn mẫu số 4:Trường tiểu học

我的小学是一个天堂,有新鲜的空气,风景如画的环境和周围可爱的人。它位于偏远的绿色田野中的乡村。它简洁的设计,两栋建筑相互垂直,各种各样的绿荫花木给我一种亲近的感觉。此外,每天下午放学后还有一块空地供学生踢足球。而且,所有的老师都非常全心投入。此外,每当我遇到困难的时候,我身边总是有亲密的朋友帮助我。简而言之,这所学校对我的童年经历产生了很大的影响,所有关于这所小学的记忆都将永远留在我的深情中,永远不会在我的脑海中褪色。

Wǒ de xiǎoxué shì yīgè tiāntáng, yǒu xīnxiān de kōngqì, fēngjǐng rú huà de huánjìng hé zhōuwéi kě’ài de rén. Tā wèiyú piānyuǎn de lǜsè tiányězhōng de xiāngcūn. Tā jiǎnjié de shèjì, liǎng dòng jiànzhú xiānghù chuízhí, gè zhǒng gè yàng de lǜ yīn huāmù gěi wǒ yī zhǒng qīnjìn de gǎnjué. Cǐwài, měitiān xiàwǔ fàngxué hòu hái yǒu yīkuài kòngdì gōng xuéshēng tī zúqiú. Érqiě, suǒyǒu de lǎoshī dōu fēicháng quán xīn tóurù. Cǐwài, měi dāng wǒ yù dào kùnnán de shíhòu, wǒ shēnbiān zǒng shì yǒu qīnmì de péngyǒu bāngzhù wǒ. Jiǎn ér yán zhī, zhè suǒ xué jiào duì wǒ de tóngnián jīnglì chǎnshēngle hěn dà de yǐngxiǎng, suǒyǒu guānyú zhè suǒ xiǎoxué de jìyì dōu jiāng yǒngyuǎn liú zài wǒ de shēnqíng zhōng, yǒngyuǎn bù huì zài wǒ de nǎohǎi zhōng tuìshǎi.

Trường tiểu học của mình thực sự như một thiên đường với bầu không khí trong lành, cảnh vật xung quanh đẹp như tranh và những con người đáng mến bên cạnh. Ngôi trường được đặt ở vùng nông thôn giữa những cánh đồng xanh rộng bát ngát. Thiết kế đơn giản với hai toàn nhà vuông góc với nhau và nhiều loại cây bóng mát và hoa cho mình cảm giác thật gần gũi. Bên cạnh đó, có một mảnh đất trống cho học sinh chơi bóng đá buổi chiều mỗi khi tan học. Hơn nữa, tất cả giáo viên đều rất hết lòng và tận tụy. Thêm vào đó, mình có những người bạn thân luôn bên mình và giúp đỡ mình mỗi khi mình gặp khó khăn. Tóm lại, ngôi trường đã để lại dấu ấn vô cùng đẹp đẽ của những trải nghiệm tuổi thơ của mình và kí ức về ngôi trường sẽ không bao giờ phai mờ trong suy nghĩ của mình.

Các mẫu câu giới thiệu trường học bằng tiếng Trung

Cùng tham khảo một số mẫu câu giới thiệu về trường của bạn bằng tiếng Trung để bổ sung vào vốn từ vựng tiếng Trung của mình nhé!

1. 你在哪个学校学习?

nǐ zài nǎ ge xué xiào xué xí?

Bạn học ở trường nào ?

2. 我在警察学院学习。

wǒ zài jíng chá xué yuàn xué xí

Tôi học tại Học viện cảnh sát

3. 你早上几点上课,几点下课 ?

nǐ zǎo shàng jǐ diǎn shàng kè, jǐ diǎn xià kè ?

Bạn buổi sáng mấy giờ lên lớp, mấy giờ tan học?

4. 我早上七点上课十一点下课

wǒ zǎo shàng qī diǎn shàng kè shí yī diǎn xià kè

Tôi buổi sáng 7 giờ lên lớp, 11 giờ tan học

5. 每天你有几节课 ?

měi tiān nǐ yǒu jǐ jié kè

Hàng ngày bạn có mấy tiết học ?

6. 我每天有八节课,上午和下午都有四节课

wǒ měi tiān yǒu bā jié kè, shàng wǔ hé xià wǔ dōu yǒu sì jié kè

Tôi hàng ngày đều có 8 tiết,sáng và chiều đều có 4 tiết

7. 你的学习生活怎么样?

nǐ de xué xí shēng huó zěn me yàng ?

Cuộc sống học tập của bạn như thế nào ?

8. 我的学习生活很幸苦,可是我觉得不累, 因为我有很多知识

wǒ de xué xí shéng huó hěn xǐn kǔ, kè shì wǒ jué de bú lèi, yīn wèi wǒ yǒu hěn duō zhī shì

Cuộc sống học tập của tôi rất vất vả, nhưng tôi cảm thấy không mệt, bởi vì tôi có rất nhiều tri thức.

Trên đây là đoạn văn giới thiệu về trường học bằng tiếng Trung. Hi vọng bài học sẽ bổ ích cho bạn trong việc học tiếng Trung Quốc nhé!

Xem thêm: