“Uchi” tiếng Nhật là gì?

“Uchi” tiếng Nhật là gì?

Uchi được sử dụng khá phổ biến thường ở những nơi công cộng, nơi đông người, … ở Nhật Bản. Chính vì được sử dụng phổ bến nên chúng ta nghe quen tai nhưng chưa biết nghĩa của nó là gì và cách dùng như thế nào? Vậy hôm nay, hãy cùng SOFL tìm hiểu Uchi nghĩa là gì nhé!

“Uchi” trong Hiragana là うち được hiểu là một trong những nghĩa sau:

1. 内(うち、uchi: Phía trong, trong, bên trong.

Ví dụ:

授業の内で携帯電話を使わないでください。
Jugyou no uchi de keitaidenwa wo tsukawanaide kudasai.

Trong giờ học đừng sử dụng điện thoại di động.

2. 家(うち、uchi): nhà. Tuy nhiên, từ này khác với từ 家(いえ、ie) tuy chúng vốn cùng một chữ Kanji và cũng mang ý nghĩa là “nhà”..

Điểm khác nhau giữa chúng là:

– “ie” mang ý nghĩa là “nhà” về mặt không gian

– “uchi” cũng mang ý nghĩa về “nhà” nhưng về mặt tâm lý.

Ví dụ:

1, ウチでは自分の部屋は自分で掃除することになっています。

Uchi deha jibun no heya ha jibun de souji suru koto ni natteimasu.

Ở nhà mình thì mình phải tự dọn phòng mình.

2, それは田中さんの家です。

Sore ha Tanaka san no ie desu.

Đó là nhà của anh Tanaka.

Uchi trong tiếng Nhật

3. 打ち(うち, uchi): đánh. Tuy nhiên, nó thường được dùng ở dạng động từ hơn ー>打つ(うつ、utsu): bắn.

Ví dụ:

あの子は怒ってその子を打った。

Ano ko ha okotte sono ko wo utta.

Đứa bé kia tức giận và đã đánh thằng bé này.

4. 撃ち(うち、uchi): bắn. Khác với 打ち(うち, uchi)là nó có nghĩa là “bắn ra đạn”. Tuy nhiên, nó thường được dùng ở dạng động từ hơnー>撃つ(うつ、utsu)

Ví dụ:

銃で敵に撃ちました。

juu de teki ni uchimashita.

Bắn kẻ địch bằng súng.

Tùy thuộc vào từng ngữ cảnh mà “uchi” sẽ có cách dùng khác nhau. Vì vậy các bạn hãy luwy ý kĩ nhé.