Triết lý cuộc đời thông qua những câu tiếng Trung ( p1 )

Hôm nay không có ngữ pháp tiếng Trung cũng chẳng cả bài từ vựng nào cả , chỉ là mình muốn chia sẻ với các bạn 1 số câu tiếng Trung nói về những triết lý sống ở đời bằng tiếng Trung Quốc để chúng ta vừa học vừa ngẫm về những điều đó mà thôi. Thông qua các câu triết lý trên là bạn cũng đã học được thêm rất nhiều từ vựng rồi đúng không. Qua đó bạn còn hiểu thêm về văn hóa-con người Trung Quốc để học tiếng tốt hơn nhé! Bây giờ chúng ta cùng nhau ngẫm về nó nhé các bạn!

Những triết lý cuộc sống bằng tiếng Trung

1. Bạn có thể dùng tình yêu để được cả thế giới

Bạn cũng có thể dùng hận thù đánh mất cả thế giới

你可以用爱得到全世界

你也可以用恨失去全世界

nǐ kě yǐ yòng ài dé dào quán shì jiè

nǐ yě kě yǐ yòng hèn shī qù quán shì jiè

2. Thành tựu lớn nhất của đời người không phải là tiền bạc,

Mà là có người nhớ bạn là ai.

人生最大的成就不是金钱

而是有人记得你是谁 .

Rénshēng zuìdà de chéngjiù bùshì jīnqián

Ér shì yǒurén jìde nǐ shì shuí

3. Khoảnh khắc hạnh phúc nhất của một con người,
chính là lúc tìm đúng được đối tượng(cần tìm),
Anh(cô) ta phục tùng thói quen của bạn,
đồng thời yêu mọi thứ của bạn.

一个人最幸福的时刻,
就是找对了人,
他(她)从容你的习惯,
并爱着你的一切。

Yīgè rén zuì xìngfú de shíkè,
Jiùshì zhǎo duìle rén,
Tā cóngróng nǐ de xíguàn,
Bìng àizhe nǐ de yīqiè.

4. Cô đơn không song hành cùng với bạn từ khi sinh ra,

mà là bắt đầu từ giờ phút bạn đem lòng yêu một người.

孤单不是与生俱来,

而是由你爱上一个人的那一刻。。。开始。

Gūdān bùshì yǔ shēng jù lái,

ér shì yóu nǐ ài shàng yīgèrén dì nà yīkè… Kāishǐ.

Triết lý cuộc đời thông qua những câu tiếng Trung ( p1 )
Triết lý cuộc đời thông qua những câu tiếng Trung ( p1 )

5. 朋友由一个缘字开始 Bạn bè bắt đầu từ một chữ DUYÊN
Péngyǒu yóu yīgè yuán zì

凭着一个信字延续 Dựa vào một chữ TÍN mà tiếp tục
kāishǐ Píngzhe yīgè xìn zì yánxù

靠一个心字长久 Nhờ vào một chữ TÂM mà lâu dài
Kào yī ge xīn zì chángjiǔ

6. Người có thể ảnh hưởng tới tâm trạng của bạn,

Thì chắc người đó thật sự rất quan trọng trong trái tim bạn 

可以影响你心情的人

在你心里可能真的很重要吧

Kěyǐ yǐngxiǎng nǐ xīnqíng de rén

zài nǐ xīnlǐ kěnéng zhēn de hěn zhòngyào ba

7. Người bạn sợ nhất không phải là người khác mà là chính bạn.

Kẻ địch lớn nhất của bạn là chính bạn ,chứ không phải là ai khác.

你最怕的人不是别人, 而是你自己,

你最大的敌人是自己, 而不是别人

Nǐ zuì pà de rén bùshì biérén, ér shì nǐ zìjǐ,

nǐ zuìdà de dírén shì zìjǐ, ér bùshì biérén.

8. Đừng tự ti, không tự cao , hãy tự tin

Vạn vật đan trong quá trình thay đổi.

别自卑,勿自高,请自信,

万物正在变化中。

Bié zìbēi, wù zì gāo, qǐng zìxìn,
Wànwù zhèngzài biànhuà zhōng.

9. Cảm giác đau lòng nhất trên đời
không phải là thất tình
mà là lúc em trao trái tim này cho anh
Anh lại lừa gạt em.

世界上最心痛的感觉
不是失恋
而是我把心给你的时候
你却在欺骗我.

Shìjiè shàng zuì xīntòng de gǎnjué
Bùshì shīliàn
Ér shì wǒ bǎ xīn gěi nǐ de shíhou
Nǐ què zài qīpiàn wǒ.

10. Nếu có 1 ngày cậu muốn khóc , hãy gọi điện cho tớ nhé!

Tớ không hứa tớ sẽ làm cho câu cười… nhưng tớ có thể khóc cùng cậu

Bởi chúng ta là bạn bè mà, và tớ nguyện chia sẻ  những niềm vui và nỗi buồn của cậu.

Đừng cảm thấy đó là phiền phức nhé, mà đó chính là tình ban…

Triết lý cuộc đời thông qua những câu tiếng Trung ( p1 )
Triết lý cuộc đời thông qua những câu tiếng Trung ( p1 )

如果有一天你想哭,就给我打电话吧!
我无法许诺让你笑,但是我可以跟你一起哭,
因为我们是朋友,所以我愿意分享你的悲伤与欢笑,
不要觉得这是打扰,这是友谊!

Rúguǒ yǒu yītiān nǐ xiǎng kū, jiù gěi wǒ dǎ diànhuà ba!

Wǒ wúfǎ xǔnuò ràng nǐ xiào, dànshì wǒ kěyǐ gēn nǐ yīqǐ kū,

yīnwèi wǒmen shì péngyǒu, suǒyǐ wǒ yuànyì fēnxiǎng nǐ de bēishāng yǔ huānxiào,

bùyào juédé zhè shì dǎrǎo, zhè shì yǒuyì!

11. Có 1 tình yêu

Suốt trọn cuộc đời

Không mong báo đáp

Đó chính là tình mẹ

Khi ta vẫn chưa sinh ra đời

Người đã luôn yêu thương , luôn bảo vệ ta

Thế gian không gì sánh được

Tình yêu của mẹ là đẹp nhất !!!

有一种爱

一生一世,都不会求回报,

那就是母亲的爱

在你还没出生时,

她就一直深爱着,保护着你 ,

世间没有能与其相比

母亲的爱最美!

Yǒu yīzhǒng ài

yīshēng yīshì, dōu bù huì qiú huíbào,

nà jiùshì mǔqīn de ài < 3!

Zài nǐ hái méi chūshēng shí,

tā jiù yīzhí shēn àizhe, bǎohùzhe nǐ,

shìjiān méiyǒu néng yǔqí xiāng bǐ

mǔqīn de ài zuìměi!

12. 幸福五大原则/Xìngfú wǔdà yuánzé: Năm nguyên tắc lớn để hạnh phúc

心中无恨/Xīnzhōng wú hèn; Trong lòng không thù hận

脑中无忧/Nǎo zhōng wú yōu; Trong đầu không ưu phiền

生活简单/Shēnghuó jiǎndān; Cuộc sống hãy đơn giản

多些付出/Duō xiē fùchū; Bỏ ra nhiều một chút

少些期待。/Shǎo xiē qídài. Mong chờ/ kỳ vọng ít một chút

13. Tất cả mọi người đều muốn được hạnh phúc.

Không muốn gánh vác những đau khổ.

Nhưng (thói đời) nếu không có chút mưa,

Thì làm sao có được cầu vồng đây ?

所有人
都想得到幸福
不愿承担痛苦
但是不下点小雨
哪来的彩虹呢

Suǒyǒu rén
Dōu xiǎngdédào xìngfú
Bù yuàn chéngdān tòngkǔ
Dànshì bùxià diǎn xiǎoyǔ
Nǎ lái de cǎihóng ne

14. Bạn gái tức giận nên dỗ dành cô ý,Bạn trai tức giận nên nhịn anh ý.

Bạn gái ghen nên ôm cô ý,Bạn trai ghen nên hôn anh ý.

Bạn gái khóc rồi nên trêu đùa cô ý,Bạn trai khóc nên giúp đỡ anh ý.

Bạn gái mệt rồi nên cõng cô ý,Bạn trai mệt rồi nên đỡ anh ý.

Bạn gái sai rồi nên tha thứ cô ý,Bạn trai sai rồi nên lượng thứ anh ý.

Sinh nhật của bạn gái nên nhớ lấy,Sinh nhật của bạn trai nên hiểu nó.

Trai gái từ xa lạ đến gặp nhau rồi quen biết và rồi yêu thương nhau,

Chỉ có yêu và tôn trọng nhau là sẽ luôn được cùng luôn bên nhau __

女友生气要哄她,男友生气要忍他;
女友吃醋要抱她,男友吃醋要吻他;
女友哭了要逗她,男友哭了要陪他;
女友累了要背她,男友累了要扶他;
女友错了要原谅,男友错了要体谅;
女友生日要记得,男友生日要懂得;
男女由陌生到相逢相识相恋相爱,
只因爱和尊重是相互相依相偎的嘛__

Nǚyǒu shēngqì yào hōng tā, nányǒu shēngqì yào rěn tā;
Nǚyǒu chīcù yào bào tā, nányǒu chīcù yào wěn tā;
Nǚyǒu kūle yào dòu tā, nányǒu kūle yào péi tā;
Nǚyǒu lèile yào bèi tā, nányǒu lèile yào fú tā;
Nǚyǒu cuòle yào yuánliàng, nányǒu cuòle yào tǐliàng;
Nǚyǒu shēngrì yào jìde, nányǒu shēngrì yào dǒngde;
Nánnǚ yóu mòshēng dào xiāngféng xiāngshí xiāng liàn xiāng’ài,
Zhǐ yīn ài hé zūnzhòng shì xiānghù xiāngyī xiāng wēi de ma

Triết lý cuộc đời thông qua những câu tiếng Trung ( p1 )
Triết lý cuộc đời thông qua những câu tiếng Trung ( p1 )

15. Loài người vì kiếm tiền,họ hy sinh sức khỏe.
Cũng lại vì hồi phục thân thể,họ hy sinh tiền của.
Sau đó,bởi lo lắng cho tương lai,họ không có cách nào hưởng thụ hiện tại.
Cứ như thế,họ không còn cách nào sống cho tiếp theo.
Lúc sống,họ quên mất là cuộc đời rất ngắn.
Lúc chết,họ mới nhận ra rằng họ chưa từng được sống tốt.
Ông trời ơi….thật đáng tiếc thay…

人类为了赚钱,他牺牲健康。
又为了修复身体,他牺牲钱财。
然后,因担心未来,他无法享受现在。
就这样,他无法活在当下。
活着时,他忘了生命是短暂的。
死时,他才发现他未曾好好地活着。
天啊。。。真可惜唷。。。

Rénlèi wèile zhuànqián, tā xīshēng jiànkāng.
Yòu wèile xiūfù shēntǐ, tā xīshēng qiáncái.
Ránhòu, yīn dānxīn wèilái, tā wúfǎ xiǎngshòu xiànzài.
Jiù zhèyàng, tā wúfǎ huó zài dāngxià.
Huózhe shí, tā wàngle shēngmìng shì duǎnzàn de.
Sǐ shí, tā cái fāxiàn tā wèicéng hǎohǎo de huózhe.
Tiān a. . . Zhēn kěxí yō. . .

Khóa học tiếng Trung cơ bản 4 kỹ năng chỉ 3.5 tháng đạt HSK 3 và HSKK sơ cấp chỉ có tại THANHMAIHSK

16. Không nên oán trách Cha Mẹ cho chúng ta được bao nhiêu,
Chúng ta nên hỏi chúng ta cho Cha Mẹ được bao nhiêu,
Cha Mẹ có thể nuôi chúng ta khi chúng ta còn đang bất lực,
Vậy chúng ta có thể nuôi họ khi họ bất lực không đây?

不要抱怨父母给我们的多少,
我们该问我们能给父母多少,
父母能在我们无能为力时养我们,
我们能否在他们无能为力时养他们呢???

Bùyào bàoyuàn fùmǔ gěi wǒmen de duōshǎo,
Wǒmen gāi wèn wǒmen néng gěi fùmǔ duōshǎo,
Fùmǔ néng zài wǒmen wúnéngwéilì shí yǎng wǒmen,
Wǒmen néng fǒu zài tāmen wúnéngwéilì shí yǎng tāmen ne? ? ?

17. Nếu mình không yêu người ấy, thì cũng đừng đeo bám như sam, hãy để cho người khác có cơ hôi để yêu người ấy.
Còn nếu người ấy bỏ rơi ta, thì ta cũng hãy tạo cho mình cơ hội để yêu người khác.
Có những thứ mà ta rất thích nhưng hoàn toàn lại không thuộc về ta, có những thứ mà ta không muốn rời xa nhưng rồi số phận an bài lại không thuộc về ta.

如果你不爱一个人,请放手,好让别人有机会爱她。
如果你爱的人放弃了你,请放开自己,好让自己有机会爱别人。
有的东西你再喜欢也不会属於你的,有的东西你再留恋也注定要放弃的。

Rúguǒ nǐ bù ài yīgèrén, qǐng fàngshǒu, hǎo ràng biérén yǒu jīhuì ài tā.
Rúguǒ nǐ ài de rén fàngqìle nǐ, qǐng fàng kāi zìjǐ, hǎo ràng zìjǐ yǒu jīhuì ài biérén.
Yǒu de dōngxi nǐ zài xǐhuan yě bù huì shǔyú nǐ de, yǒu de dōngxi nǐ zài liúliàn yě zhùdìng yào fàngqì de.

Triết lý cuộc đời thông qua những câu tiếng Trung ( p1 )
Triết lý cuộc đời thông qua những câu tiếng Trung ( p1 )

18. Cái không thích thì chớ nên gỉa vờ,
Thứ không vừa ý thì đừng có miễn cưỡng,

Cuộc sống vỗn đã không dễ dàng như thế,
Hà tất phải làm khổ chính mình.

不喜欢的就不要假装
不适合的就不要勉强

生活已经那么不容易了
何必再辛苦自己

Bù xǐhuān de jiù bùyào jiǎzhuāng
bù shìhé de jiù bùyào miǎnqiáng

shēnghuó yǐjīng nàme bù róngyìle
hébì zài xīnkǔ zìjǐ

19. Nếu như bạn đủ dũng cảm để nói lời tạm biệt,thì cuộc sống sẽ tặng thưởng bạn một sự khởi đầu mới.

如果你足够勇敢说再见,生活便会奖励你一个新的开始。

Rúguǒ nǐ zúgòu yǒnggǎn shuō zàijiàn,
Shēnghuó bian huì jiǎnglì nǐ yīgè xīn de kāishǐ.

20. Khoảnh khắc hạnh phúc nhất của một con người,

Chính là lúc tìm đúng được đối tượng(cần tìm),

Anh(cô) ta phục tùng thói quen của bạn,

Đồng thời yêu mọi thứ của bạn.

一个人最幸福的时刻,

就是找对了人,

他(她)从容你的习惯,

并爱着你的一切。

Yīgè rén zuì xìngfú de shíkè,
Jiùshì zhǎo duìle rén,
Tā cóngróng nǐ de xíguàn,
Bìng àizhe nǐ de yīqiè.

Xem tiếp các phần về từ vựng tiếng Trung triết lý  trong cuộc sống:
>>Phần 2: Triết lý cuộc đời thông qua những câu tiếng Trung ( p2 )

>>Phần 3: Triết lý cuộc đời thông qua những câu tiếng Trung ( p3 )

>>Phần 4: Triết lý cuộc đời thông qua những câu tiếng Trung ( p4 )

>>Phần 5: Triết lý cuộc đời thông qua những câu tiếng Trung ( p5 )

Bạn thấy câu nói nào hay hãy chia sẻ với THANHMAIHSK nhé!