Tổng hợp từ vựng, ngữ pháp Minna no nihongo bài 10

Tổng hợp từ vựng, ngữ pháp Minna no nihongo bài 10

Minna no Nihongo Bài 10 sẽ giới thiệu cho bạn 49 từ mới và 7 cấu trúc ngữ pháp mới của tiếng Nhật về [あります] và [います] cùng cách nói vị trí của các vật.

Phần 1: Từ vựng

STT

TỪ

KANJI

NGHĨA

1

います

 

Tồn tại (đề cập đến những thứ sống động)

2

あります

 

Tồn tại (đề cập đến những thứ vô tri vô giác)

3

いろいろ「な」

 

Khác nhau

4

おとこのひと

男の人

Người đàn ông

5

おんなのひと

女の人

Phụ nữ

6

おとこのこ

男の子

Cậu bé

7

おんなのこ

女の子

Cô gái

8

いぬ

Chó

9

ねこ

 Mèo

10

Cây

11

もの

Đồ vật

12

フイルム

 

Phim

13

でんち

電池

Pin

14

はこ

Hộp

15

スイッチ

 

Thiết bị chuyển mạch

16

れいぞうこ

冷蔵庫

Tủ lạnh

17

テーブル

 

Bảng

18

ベッド

 

Giường

19

たな

Kệ

20

ドア

 

Cửa

21

まど

 Cửa sổ

22

ポスト

 

Hộp thư

23

ビル

 

Tòa nhà

24

こうえん

公園

Công viên

25

きっさてん

喫茶店

Quán cà phê

26

ほんや

本屋

Hiệu sách

27

~や

 ~屋

Cửa hàng

28

のりば

乗り場

Một địa điểm cố định để bắt taxi, xe lửa

29

けん

Quận

30

うえ

Trên

31

した

Dưới

32

まえ

Trước

33

うしろ

 

Quay lại, phía sau

34

みぎ

Phải [bên]

35

ひだり

Bên trái [bên]

36

なか

Ở trong, bên trong

37

そと

Bên ngoài

38

となり

Tiếp theo, bên cạnh

39

ちかく

近く

Gần, vùng lân cận

40

あいだ

Giữa

41

~や~「など」

 

vân vân

42

いちばん~

 

ZNhất ~ ( いちばん うえ: vị trí đầu )

43

ーだんめ

ー段目

Kệ thứ (だん là quầy để kệ)

44

「どうも」すみません。

 

Cảm ơn

45

チリソース

 

Sốt ớt

46

 

Mặt sau

47

スパイス コーナー

 

Góc gia vị

48

東京ディズニーランド

 

Tokyo Disneyland

49

ユニューや ストア

 

Siêu thị hư cấu

Phần 2: Ngữ pháp

 1. N があります/ いま

Mẫu câu này được sử dụng để chỉ sự tồn tại hoặc hiện diện của một sự vật hoặc người. (Các) vật hoặc người trong câu như vậy được coi là chủ ngữ và được đánh dấu bằng trợ từ が.

あります được sử dụng khi những gì hiện diện là vô tri hoặc không tự di chuyển. Những thứ như thực vật và địa điểm thuộc về thể loại này.

コンピューターがあります。:  Có một máy tính.

桜があります。: Có cây anh đào.

公園があります。: Có một công viên.

Khi những gì hiện diện là động và tự di chuyển, います được sử dụng. Người và động vật thuộc loại này.

男の人がいます。 :  Có một người đàn ông.

犬がいます。 : Có một con chó.

 2. N1 (place)に  N2   が あります/ います

N1 là địa điểm tồn tại và bao chứa N2 được chỉ định bởi trợ từ に.

わたしの部屋に机があります。 : Có một cái bàn trong phòng tôi.

事務所にミラーさんがいます。: Ông Miller đang ở trong văn phòng.

Bạn có thể hỏi những gì hoặc ai có mặt tại địa điểm này bằng cách sử dụng mẫu này. Câu hỏi なに được sử dụng cho mọi thứ và だれ được sử dụng cho người.

地下に何がありますか。: Có gì trong tầng hầm?

…レストランがあります。 : Có nhà hàng..

受付にだれがあります。: Ai đang ở bàn tiếp tân?

…木村さんがいます。: Ông Kimura đang ở đó

  3. N1 は N2 (place) に  あります/ います

Trong mẫu câu này, người nói chọn N1 làm chủ đề và giải thích nó ở đâu, chủ đề nên là một cái gì đó hoặc ai đó mà cả người nói và người nghe đều biết. Trợ từ gắn liền với N1 không phải là が, nó bổ sung cho chủ đề, còn は, đánh dấu chủ đề.

東京ディズニーランドは千葉県にあります。Tokyo Disneyland nằm ở tỉnh Chiba.

みらーさんは事務所にいます。    Ông Miller đang ở trong văn phòng.

Khi bạn hỏi N1 ở đâu, mẫu câu này được sử dụng.

東京ディズニーランドはどこにありますか。

… 千葉県に あります。

Tokyo Disneyland ở đâu?

Nó ở tỉnh Chiba.

ミラーさんはどこにいますか。: Ông Mr.Miller ở đâu?

…事務所にいます。: Ông ấy ở trong văn phòng.

[Lưu ý] です đôi khi được sử dụng để thay thế một động từ khi vị ngữ rõ ràng. N1 は N2 (địa điểm) に あります có thể được thay thế bằng câu N1 は N2   (place) です mà bạn đã học trong Bài 3.

東京ディズニーランドはどこにありますか。

… 千葉県です。

Tokyo Disneyland ở đâu?

Nó ở tỉnh Chiba

4. N1 (thing/person/place) の N2 (position)

え, した, まえ, うしろ, みぎ, ひだり, なか, そと, となり, ちかく và あいだ là những danh từ biểu thị vị trí.

机の上に写真があります。 :  Có một bức tranh trên bàn làm việc.

郵便局は銀行の隣 (となり) にあります。:  Bưu điện nằm cạnh ngân hàng.

[Lưu ý] Vì đây là những danh từ chỉ vị trí, không chỉ に mà cả trợ từ で cũng có thể theo sau chúng.

駅の近くで友達に会いました。:  Tôi đã gặp một người bạn gần nhà ga.

5. N1 や N2

[や] dùng để nối các danh từ lại với nhau. Khác với [と] được sử dụng để liệt kê toàn bộ thì [や] lại được sử dụng để liệt kê 2 danh từ mang tính chất tượng trưng.

箱 (はこ) の中に手紙 (てがみ)や写真 (しゃしん)があります。 : Có thư, hình ảnh,… trong hộp.

箱 (はこ) の中に手紙 (てがみ)や写真 (しゃしん)などがあります。 Có thư, hình ảnh,… trong hộp.

 6. Word (s) ですか

Trợ từ か có chức năng xác nhận. Người nói chọn một từ mà anh ấy / cô ấy muốn xác nhận và xác nhận nó (họ) bằng cách sử dụng mẫu này.

すみません。ユニューヤ・ストアはどこですか。

…ユニューヤ・ストアですか。あのビルの なかです。

Xin lỗi, Cửa hàng Yunyu-ya ở đâu?

Cửa hàng Yun Yun-yu? Nó ở trong tòa nhà đó.

  7. チリソースはありませんか

Biểu thức チリソースはありませんか được tìm thấy trong cuộc trò chuyện của bài học này. Bằng cách sử dụng hình thức phủ định ありませんか thay thế cho ありますか, bạn có thể gián tiếp và lịch sự, cho thấy rằng bạn đã chuẩn bị cho câu trả lời phủ định.

Trên đây là tất cả kiến ​​thức về Từ vựng và Ngữ pháp của Minna no Nihongo bài 10. Để theo dõi các bài học khác, hãy theo dõi trên website Nhật ngữ SOFL để không bị bỏ lỡ nhé! Chúc bạn học tiếng Nhật vui vẻ!