Tờ khai đăng ký thuế cho cá nhân nộp thuế TNCN

Mẫu đăng ký thuế thu nhập cá nhân số 05-ĐK-TCT

Hoatieu.vn xin giới thiệu mẫu Tờ khai đăng ký thuế áp dụng cho cá nhân đăng ký nộp thuế thu nhập cá nhân ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính. Mời các bạn cùng tham khảo Tờ khai đăng ký thuế dùng cho các cá nhân khác – Mẫu số: 05-ĐK-TCT và Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp – Mẫu số 05-ĐK-TH-TCT.

Việc đăng ký mã số thuế TNCN hiện nay được thực hiện qua mạng, vì vậy tại các cơ quan doanh nghiệp người lao động chưa có mã số thuế TNCN chỉ cần điền đầy đủ thông tin vào mẫu tờ khai số 05-ĐK-TCT, sau đó người sử dụng lao động sẽ tổng hợp thông tin người đăng ký mã số thuế TNCN vào mẫu tờ khai 05-ĐK-TH-TCT để làm thủ tục đăng ký mã số thuế cho người lao động.

Dưới đây là 2 mẫu tờ khai đăng ký mã số thuế TNCN, mời các bạn cùng tham khảo chi tiết:

1. Tờ khai đăng ký thuế cho cá nhân nộp thuế TNCN

id=”mcetoc_1ceo7lc8f1″ style=”text-align:justify”>

Tờ khai đăng ký thuế cho cá nhân nộp thuế TNCN

Mẫu số: 05-ĐK-TCT
(Ban hành kèm theo Thông tư số
95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016
của Bộ Tài chính)

Dành cơ quan thuế ghi

Ngày nhận tờ khai:

Nơi nhận:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————–

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ

Mã số thuế:

Tờ khai đăng ký thuế cho cá nhân nộp thuế TNCN - Mẫu số 05-DK-TCT

(Phần dành cho cơ quan thuế ghi)

1.Họ và tên người đăng ký thuế: ………………………………………………………………………………….

2. Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………………………..

3. Giới tính: Nam

Tờ khai đăng ký thuế cho cá nhân nộp thuế TNCN - Mẫu số 05-DK-TCT

Nữ

Tờ khai đăng ký thuế cho cá nhân nộp thuế TNCN - Mẫu số 05-DK-TCT

4. Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………………………….

5. Giấy tờ của cá nhân:

5a. Số chứng minh nhân dân: …………………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ……………..

5b. Số căn cước công dân: ……………………… Ngày cấp: ……………….. Nơi cấp: ……………

5c. Số hộ chiếu: …………………………………….. Ngày cấp: ………………… Nơi cấp: …………

5d. Số giấy tờ khác (nếu có): …………………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ………………

6. Địa chỉ đăng ký theo hộ khẩu:

6a. Số nhà/đường phố, thôn, xóm: ………………………………………………………………………………

6b. Xã, phường: ……………………………………………………………………………………………………….

6c. Quận, huyện: ……………………………………………………………………………………………………..

6d. Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………………………………………….

6đ. Quốc gia: …………………………………………………………………………………………………………..

7. Địa chỉ cư trú:

7a. Số nhà/đường phố, thôn, xóm: …………………………………………………………………………….

7b. Xã, phường: ……………………………………………………………………………………………………..

7c. Quận, huyện: …………………………………………………………………………………………………….

7d. Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………………………

8. Điện thoại liên hệ: ………………………………. Email: …………………………………………………….

9. Cơ quan chi trả thu nhập tại thời điểm đăng ký thuế: ………………………………………………..

Tôi cam kết những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.

…., ngày ….. tháng …. năm ….

NGƯỜI ĐĂNG KÝ THUẾ
Ký và ghi rõ họ tên

2. Hướng dẫn kê khai Tờ khai đăng ký thuế cho cá nhân nộp thuế TNCN

id=”mcetoc_1eniedprd0″ style=”text-align:justify”>

1. Họ và tên người đăng ký thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên cá nhân đăng ký thuế.

2. Ngày, tháng, năm sinh: Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của cá nhân đăng ký thuế.

3. Giới tính: Tích vào 1 trong 2 ô Nam hoặc Nữ.

4. Quốc tịch: Ghi rõ Quốc tịch của cá nhân đăng ký thuế.

5. Số giấy tờ chứng thực của cá nhân: Ghi đầy đủ thông tin vào các loại giấy tờ mà cá nhân đăng ký thuế có.

6. Địa chỉ đăng ký theo hộ khẩu: Ghi đầy đủ các thông tin về địa chỉ của cá nhân đã được ghi trên sổ hộ khẩu.

7. Địa chỉ cư trú: Ghi đầy đủ các thông tin về địa chỉ về nơi ở hiện tại của cá nhân.

8. Điện thoại liên hệ, email: Ghi số điện thoại, địa chỉ email (nếu có)

9. Cơ quan chi trả thu nhập tại thời điểm đăng ký thuế: Ghi cơ quan chi trả thu nhập đang công tác tại thời điểm đăng ký thuế (nếu có).

3. Thủ tục đăng ký mã số thuế TNCN

id=”mcetoc_1eniedpre1″ style=”text-align:justify”>

Trường hợp 1: Cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế trực tiếp tại cơ quan thuế

Hồ sơ đăng ký thuế cần chuẩn bị gồm:

– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT;

– Cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam: Chuẩn bị bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực.

– Cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài: Chuẩn bị bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực.

Trường hợp 2: Nộp hồ sơ đăng ký thuế với cơ quan chi trả thu nhập (Doanh nghiệp…)

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp cho cơ quan chi trả thu nhập

Người lao động làm hồ sơ cho cơ quan chi trả thu nhập với các giấy tờ sau:

– Cá nhân chuẩn bị và gửi văn bản ủy quyền.

– Cá nhân là người Việt Nam: Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực.

– Cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài: Bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực.

Bước 2: Tổng hợp, điền thông tin và nộp cho Tổng cục Thuế

– Tổng hợp thông tin đăng ký thuế của cá nhân vào tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 05-ĐK-TH-TCT (trên tờ khai đánh dấu vào ô “Đăng ký thuế” và ghi đầy đủ các thông tin);

– Nộp cho Tổng cục Thuế qua Cổng thông tin điện tử.

Bước 3: Nhận và thông báo kết quả

– Thời gian giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ theo quy định của người nộp thuế (Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 95/2016/TT-BTC).

– Cơ quan thuế trả Thông báo danh sách mã số thuế của cá nhân đăng ký thuế qua cơ quan chi trả thu nhập mẫu số 14-MST bằng giấy hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

– Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm thông báo mã số thuế cho từng cá nhân hoặc lý do chưa được cấp mã số thuế để cá nhân điều chỉnh, bổ sung thông tin.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.