Thủ tục đăng ký giám hộ năm 2021

Quy định mới nhất về việc đăng ký giám hộ

Hiện nay có rất nhiều vấn đề xoay quanh quyền và lợi ích của mỗi cá nhân, nhất là đối tượng người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự. Do đó để bảo vệ quyền và lợi ích cho đối tượng này thì người giám hộ cần phải thực hiện thủ tục đăng ký giám hộ.

1. Điều kiện và đối tượng được đăng ký giám hộ

id=”mcetoc_1eomkvhqr0″>

Điều kiện đăng ký giám hộ

Căn cứ theo quy định Điều 49 Bộ luật Dân sự 2015, cá nhân làm người giám hộ phải đáp ứng được những điều kiện sau:

Pháp nhân làm người giám hộ thì phải có năng lực pháp luật dân sự phù hợp với việc giám hộ và có điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ.

Đối tượng được đăng ký giám hộ

Hiện nay, pháp luật chia người giám hộ thành 02 loại: giám hộ đương nhiên và giám hộ được cử, chỉ định.

Người giám hộ đương nhiên của người chưa thành niên (mất cha, mẹ hoặc cha, mẹ mất năng lực hành vi dân sự…), được xác định theo thứ tự sau:

Người giám hộ đương nhiên của người mất năng lực hành vi dân sự được xác định như sau:

Người giám hộ được cử, chỉ định

2. Hồ sơ thực hiện đăng ký giám hộ

id=”mcetoc_1eomkvhqr1″>

Thủ tục đăng ký giám hộ năm 2021

3. Các bước thực hiện thủ tục đăng ký giám hộ đương nhiên

id=”mcetoc_1eomkvhqr2″>

Về thủ tục đăng ký giám hộ được thực hiện theo Điều 20, 21 Luật Hộ tịch 2014 và Quyết định 1872/QĐ-BTP ngày 04/9/2020 của Bộ Tư pháp

Thứ nhất, người có yêu cầu đăng ký giám hộ nộp hồ sơ tại UBND cấp xã có thẩm quyền.

Thứ hai, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.

Thứ ba, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.

Thứ tư, sau khi nhận đủ hồ sơ, nếu thấy yêu cầu đăng ký giám hộ đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã.

Trường hợp Chủ tịch UBND cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký giám hộ, hướng dẫn người yêu cầu đăng ký hộ tịch kiểm tra nội dung Trích lục đăng ký giám hộ và Sổ đăng ký giám hộ, cùng người đi đăng ký giám hộ ký vào Sổ. Chủ tịch UBND cấp xã cấp Trích lục đăng ký giám hộ cho người yêu cầu.

Thời hạn giải quyết: 3 ngày làm việc

4. Thẩm quyền đăng ký giám hộ

id=”mcetoc_1eomkvhqr3″>

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ thực hiện đăng ký giám hộ.

5. Lệ phí đăng ký giám hộ

id=”mcetoc_1eomkvhqr4″>

Thông thường, cá nhân yêu cầu đăng ký sự kiện hộ tịch, yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch phải nộp lệ phí theo quy định. Tuy nhiên, theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Luật Hộ tịch 2014 có quy định miễn lệ phí đăng ký hộ tịch trong những trường hợp sau:

Mặt khác Điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư 250/2016/TT-BTC cũng tùy thuộc vào điều kiện thực tế của địa phương mà quy định mức thu lệ phí hộ tịch cho phù hợp, nhưng phải đảm bảo nguyên tắc miễn lệ phí hộ tịch trong những trường hợp sau:

Như vậy, trường hợp cá nhân có yêu cầu đăng ký giám hộ theo quy định về đăng ký hộ tịch thì được miễn lệ phí đăng ký giám hộ theo quy định.

Mời các bạn tham khảo thêm một số bài viết hữu ích khác như Quyết định công nhận việc giám hộ hay Mẫu trích lục đăng ký giám hộ từ chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của trang Hoatieu.vn.