Sinh 10 Bài 19 Lý Thuyết Sinh Học 10 Bài 19, Lý Thuyết Sinh Học 10 Bài 19: Giảm Phân

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về các nội dung sau:- Khái niệm giảm phân.- Quá trình diễn biến giảm phân.- Ý nghĩa của giảm phân

*

ctvfilm1streaming.com27 3 năm trước 16647 lượt xem | Sinh Học 10

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về các nội dung sau:- Khái niệm giảm phân.- Quá trình diễn biến giảm phân.- Ý nghĩa của giảm phân

Lý thuyết Sinh10 – film1streaming.com: Bài 19:

Giảm Phân

I. Giảm Phân

Khác với nguyên phân, giảm phân là quá trình phân bào chỉ xảy ra ở các tế bào sinh dục chín (tế bào sinh tinh và sinh trứng). Kết quả của giảm phân là tạo ra các giao tử (tinh trùng hoặc trứng) mang một nửa bộ nhiễm sắc thế của tế bào mẹ ban đầu.

Bạn đang xem: Sinh 10 bài 19 lý thuyết

– Với cơ thể lưỡng bội (2n), tế bào sinh dục giảm phân bình thường thì sẽ tạo ra giao tử có bộ NST đơn bội (n).

– Với trường hợp cơ thể đa bội (4n) giảm phân binh thường sẽ tạo ra giao tử có bộ NST (2n). 

– Với cơ thể đa bội lẻ thường bất thụ và không tạo ra giao tử.

II. Diễn Biến Quá Trình Giảm Phân

Quá trình giảm phân được chia thành hai giai đoạn liên tiếp nhau là giảm phân I và giảm phân II. Diến biến của từng kì, sự biến đổi số lượng và trạng thái NST trong các kì của quá trình giảm phân được mô tả bởi bảng sau.

Kì Trung Gian I: ADN nhân đôi ở pha S, pha G2 tế bào chuẩn bị các chất cần thiết cho quá trình phân bào. Kết thúc kì trung gian tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n kép.

Giảm phân I

Hình minh họa

Kì đầu 1

– NST kép đóng xoắn, co ngắn.

– Các cặp NST kép trong cặp tương đồng bắt cặp theo chiều dọc, tiếp hợp với nhau và trao đổi chéo xảy ra giữa hai crômatit không cùng chị em.

– Cuối kì đầu hai NST kép tách nhau ra.

– Màng nhân và nhân con tiêu biến.

*

Kì giữa 1

– NST tiếp tục co xoắn cực đại, NST có hình thái đặc trưng cho loài.

– Thoi vô sắc đính vào tâm động ở một bên của NST.

– Các cặp NST tương đồng tập trung và thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

*

Kì sau 1

Các cặp NST kép tương đồng di chuyển độc lập về hai cực của tế bào và chúng phân li độc lập với nhau.

*

Kì cuối 1

– Sau khi di chuyển về hai cực của tế bào NST bắt đầu dãn xoắn, màng nhân và nhân con hình thành.

– Thoi vô sắc tiêu biến, màng nhân và nhân con xuất hiện.

*

Kết quả

Từ một tế bào mẹ có 2n NST kép sinh ra hai tế bào con có bộ NST n kép.

Kì Trung gian II: Sau khi kết thúc giảm phân tế bào con tiếp tục đi vào giảm phân hai mà không nhân đôi NST. Trong tế bào có n NST kép.

Kì đầu 2

– NST bắt đầu đóng xoắn.

– Màng nhân và nhân con tiêu biến.

– Thoi vô sắc xuất hiện.

*

Kì giữa 2

– NST kép co xoắn cực đại và tập trung một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.

– Thoi vô sắc dính vào hai phía của NST kép.

*

Kì sau 2

NST tách nhau tại tâm động trượt lên thoi vô sắc di chuyển về hai cực tế bào.

*

Kì cuối 2

– NST dãn xoắn.

– Màng nhân và nhân con xuất hiện, màng tế bào hình thành. Tạo ra hai tế bào con.

*

Kết quả

Từ một tế bào có n NST kép tạo ra hai tế bào mang bộ NST n đơn.

Bảng diễn biến quá trình giảm phân.

Kết quả của giảm phân:

Từ một tế bào mẹ có 2n NST kép tạo ra bốn tế bào con có bộ NST n đơn.

Ở giới đực:

+ Không xảy ra hoán vị gen thì một tế bào sinh tinh giảm phân bình thường sẽ tạo ra bốn tinh trùng (n) trong đó có hai loại tinh trùng có kiểu gen khác nhau.

+ Hoán vị gen thì một tế bào sẽ tạo ra bốn loại tinh trùng có kiểu gen khác nhau.

Ở giới cái: Tế bào sinh trứng luôn chỉ tạo ra một tế bào trứng (n) và thể thể định hướng (n).

III. Ý Nghĩa Của Giảm Phân

– Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh thường tạo ra rất nhiều biến dị tổ hợp.

– Sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau các loài sinh vật sinh sản hữu tính (chủ yếu là do các biến dị tổ hợp) là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tế bào giúp các loài có khả năng thích nghi với điều kiện sống mới.

– Các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng cho loài.

Bài Tập Lý Thuyết

 A. Mức độ thông hiểu

Câu 1: Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở loại tế bào nào sau đây:

A. Tế bào sinh dưỡng.

B. Giao tử.

C. Tế bào sinh dục chín.

D. Tế bào xôma.

 * Hướng dẫn giải:

 – Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở tế bào sinh dục chín.

 Nên ta chọn đáp án C.

Câu 2: Đặc điểm có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân là:

A. Xảy ra sự biến đổi của nhiễm sắc thể.

B. Có sự phân chia của tế bào chất.

C. Có hai lần phân bào.

D. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi.

 * Hướng dẫn giải:

 – Giảm phân có hai lần phân bào liên tiếp, ở nguyên phân thì không.

 Nên ta chọn đáp án C.

Câu 3: Phát biểu sau đây đúng khi nói về giảm phân là:

A. Có hai lần nhân đôi nhiễm sắc thể.

B. Có một lần phân bào.

C. Chỉ xảy ra ở các tế bào xôma.

D. Tế bào con có số nhiễm sắc thể đơn bội.

 * Hướng dẫn giải:

 – Giảm phân với cơ thể lưỡng bội (2n), tế bào sinh dục giảm phân bình thường thì sẽ tạo ra giao tử có bộ NST đơn bội (n).

 Nên ta chọn đáp án D.

Câu 4: Đặc điểm của lần phân bào II trong giảm phân là:

A. Không xảy ra tự nhân đôi nhiễm sắc thể.

B. Các nhiễm sắc thể trong tế bào là 2n ở mỗi kì.

C. Các nhiễm sắc thể trong tế bào là n ở mỗi kì.

D. Có xảy ra tiếp hợp nhiễm sắc thể.

 * Hướng dẫn giải:

 – Đặc điểm của lần phân bào II trong giảm phân là không xảy ra tự nhân đôi nhiễm sắc thể.

Câu 5: Trong giảm phân, cấu trúc của nhiễm sắc thể có thể thay đổi từ hiện tượng nào sau đây?

A. Nhân đôi.

B. Tiếp hợp.

C. Trao đổi chéo.

D. Co xoắn.

 * Hướng dẫn giải:

 – Trong giảm phân, cấu trúc của nhiễm sắc thể có thể thay đổi từ hiện tượng trao đổi chéo.

 Nên ta chọn đáp án C.

Câu 6: Trong giảm phân, các NST xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở:

A. Kì giữa I và kì sau I

B. Kì giữa II và kì sau II.

C. Kì giữa I và kì giữa II.

D. Cả A và C.

 * Hướng dẫn giải:

 – Trong giảm phân, các NST xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì giữa I và kì giữa II.

Xem thêm: Cách Chăm Sóc Vết Thương Sau Xịt Al Là Gì ? Có Hiệu Quả Không?

 Nên ta chọn đáp án C.

Câu 7: Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là:

A. Các NST đều ở trạng thái đơn.

B. Các NST đều ở trạng thái kép.

C. Có sự dãn xoắn của các NST.

D. Có sự phân li các NST về hai cực tế bào.

 * Hướng dẫn giải:

 – Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là đều có sự phân li các NST về hai cực tế bào.

 Nên ta chọn đáp án D.

Câu 8: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST diễn ra ở chu kì nào trong giảm phân:

A. Kì đầu I.

B. Kì giữa I.

C. Kì đầu II.

D. Kì giữa II.

 * Hướng dẫn giải:

 – Sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST diễn ra ở kì đầu I nào trong giảm phân.

 Nên ta chọn đáp án A.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân li của các NST ở kì sau I của giảm phân?

A. Phân li các NST đơn.

B. Phân li các NST kép, không tách tâm động.

C. NST chỉ di chuyển về một cực của tế bào.

D. Tách tâm động rồi mới phân li.

 * Hướng dẫn giải:

 – Sự phân li của các NST ở kì sau I của giảm phân NST chỉ di chuyển về một cực của tế bào.

 Nên ta chọn đáp án C.

Câu 10: Kết thúc kì sau I của giảm phân, hai NST kép cùng cặp tương đồng có hiện tượng nào sau đây?

A. Hai chiếc cùng về một cực tế bào.

B. Một chiếc về cực và một chiếc ở giữa tế bào.

C. Mỗi chiếc về một cực tế bào.

D. Đều nằm ở giữa tế bào.

 * Hướng dẫn giải:

 – Kết thúc kì sau I của giảm phân, hai NST kép cùng cặp tương đồng có hiện tượng một chiếc về cực và một chiếc ở giữa tế bào.

 Nên ta chọn đáp án B.

 B. Bài tập tự luyện

Câu 1: Kết thúc giảm phân I, sinh ra hai tế bào con, trong mỗi tế bào con có:

A. (n) NST đơn, dãn xoắn.

B. (n) NST kép, dãn xoắn.

C. (2n) NST đơn, co xoắn.

D. (n) NST đơn, co xoắn.

Câu 2: Đặc điểm của phân bào II trong giảm phân là:

A. Tương tự như quá trình nguyên phân.

B. Thể hiện bản chất giảm phân.

C. Số NST trong tế bào là n ở mỗi kì.

D. Có xảy ra tiếp hợp NST.

Câu 3: Trong giảm phân II, các NST có trạng thái kép ở các kì nào sau đây?

A. Kì sau II, kì cuối II và kì giữa II.

B. Kì đầu II, kì cuối II và kì sau II.

C. Kì đầu II, kì giữa II.

D. Tất cả các kì.

Câu 4: Ý nghĩa về mặt di truyền của sự trao đổi chéo NST là:

A. Làm tăng số lượng NST trong tế bào.

B. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền.

C. Tạo ra nhiều loại giao tử, góp phần tạo ra sự đa dạng sinh học.

D. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc NST.

Câu 5: Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giảm phân?

(1) Giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số lượng NST ở các tế bào con là giảm phân I.

(2) Trong giảm phân có 2 lần nhân đôi NST ở hai kì trung gian.

(3) Giảm phân sinh ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.

(4) Bốn tế bào con được sinh ra đều có n NST giống nhau về cấu trúc.

Những phương án trả lời đúng là:

A. (1), (2).

B. (1), (3).

C. (1), (2), (3).

D. (2), (3).

Câu 6: Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài (2n = 8) giảm phân bình thường. Ở kì sau II, trong mỗi tế bào có:

A. 8 NST kép, 16 crômatit, 8 tâm động.

B. 4 NST đơn, 0 crômatit, 4 tâm động.

C. 8 NST đơn, 0 crômatit, 8 tâm động.

D. 16 NST kép, 32 crômatit, 16 tâm động.

Câu 7: Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài giảm phân. Biết số nhiễm sắc thể của loài bằng 2n = 40. Số tế bào con được tạo ra sau giảm phân là:

A. 5.

B. 10.

C. 15.

D. 20.

Câu 8: Hiện tượng nào sai khi nói về hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì?

A. Sự tiếp hợp cặp đôi của các NST kép tương đồng suốt theo chiều dọc và có thể diễn ra sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc tử không chị em.

B. Là cơ sở để tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp NST, cung cấp nguyên liệu phong phú cho quá trình tiến hóa và chọn giống.

C. Là cơ sở để tạo ra các giao tử giống nhau về tổ hợp NST, cung cấp nguyên liệu phong phú cho quá trình tiến hóa và chọn giống.

D. Tất cả đều sai.

Câu 9: 5 tế bào sinh dục chín của một loài (2n = 8) giảm phân bình thường. Ở kì sau I, trong mỗi tế bào có:

A. 8 NST kép, 16 crômatit, 8 tâm động.

B. 16 NST đơn, 0 crômatit, 16 tâm động.

C. 8 NST kép, 8 crômatit, 8 tâm động.

D. 16 NST kép, 32 crômatit, 16 tâm động.

Câu 10: Ý nào sai khi nói về ý nghĩa của giảm phân:

A. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh thường tạo ra rất nhiều biến dị tổ hợp.

B. Sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau các loài sinh vật sinh sản hữu tính (chủ yếu là do các biến dị tổ hợp) là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên giúp các loài có khả năng thích nghi với điều kiện sống mới.

C. Các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng cho loài.