Quyết định hủy quyết định giải quyết bồi thường

Quyết định hủy quyết định giải quyết bồi thường

Mẫu quyết định về việc hủy quyết định giải quyết bồi thường

style=”text-align:center”>

Mẫu quyết định về việc hủy quyết định giải quyết bồi thường là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc hủy quyết định giải quyết bồi thường. Mẫu quyết định nêu rõ lý do hủy… Mẫu được ban hành theo Thông tư 04/2018/TT-BTP. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

Mẫu 10/BTNN: Biên bản trao quyết định giải quyết bồi thường

Mẫu 09/BTNN: Quyết định giải quyết bồi thường

Mẫu 08/BTNN: Biên bản kết quả thương lượng việc bồi thường

Nội dung cơ bản của mẫu quyết định về việc hủy quyết định giải quyết bồi thường như sau:

style=”text-align:justify”>

Mẫu 11/BTNN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018)

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN (nếu có)

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
—————-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

Số:…../QĐ-…(1)…

……(2)…, ngày … tháng … năm……

QUYẾT ĐỊNH

Hủy quyết định giải quyết bồi thường
——————–

CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU

CƠ QUAN GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG (3)

Căn cứ khoản …(4).. Điều 48 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017;

Căn cứ ………………………………(5)………..……………………….,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hủy Quyết định giải quyết bồi thường số…/QĐ-.…. ngày…./…./….. của……….vì …………………..……(6)………………………

Điều 2. ……(7)…………… đối với vụ việc yêu cầu bồi thường của Ông/Bà…………………………………………..(8)……………………………………….

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…./…../……

Điều 4. Ông/Bà……………….(8)…………………..và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

– Như Điều 4;

– ……..(9)…….;

-………(10)……;

– Lưu: VT, HSVV.

Thủ trưởng cơ quan

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng Mẫu 11/BTNN:

(1) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan giải quyết bồi thường.

(2) Ghi tên địa phương nơi có trụ sở cơ quan giải quyết bồi thường theo cấp hành chính tương ứng.

(3) Ghi chức vụ của người đứng đầu cơ quan giải quyết bồi thường, ví dụ trường hợp Sở A là cơ quan giải quyết bồi thường thì ghi: “Giám đốc Sở A”; trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh A là cơ quan giải quyết bồi thường thì ghi: “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A”.

(4) Ghi theo một trong hai căn cứ sau:

– Trường hợp hủy quyết định giải quyết bồi thường và đình chỉ giải quyết bồi thường thì ghi: “khoản 1, 2, 5”.

– Trường hợp hủy quyết định giải quyết bồi thường để giải quyết lại thì ghi: “khoản 3, 5”.

(5) Ghi văn bản của cơ quan có thẩm quyền có nội dung xác định một trong các trường hợp thuộc khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 48 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

(6) Ghi lý do tương ứng với từng điểm quy định tại khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 48 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

(7) Ghi “Đình chỉ việc giải quyết bồi thường” hoặc “Giải quyết lại” tương ứng với quy định tại khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 48 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

Trường hợp hủy quyết định giải quyết bồi thường để đình chỉ việc giải quyết bồi thường theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, căn cứ thực tế vụ việc ghi thêm hậu quả pháp lý của việc hủy quyết định giải quyết bồi thường theo quy định tương ứng tại các điểm quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

(8) Ghi họ tên người yêu cầu bồi thường theo văn bản yêu cầu bồi thường.

(9) Ghi tên cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước.

(10) Ghi họ, tên người thi hành công vụ gây thiệt hại.

Mẫu quyết định về việc hủy quyết định giải quyết bồi thường

style=”text-align:justify”>

Mẫu quyết định về việc hủy quyết định giải quyết bồi thường