Số thứ tự
Cơ sở giáo dục
Chức vụ lãnh đạo
Hệ số phụ cấp
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
Cơ sở đại học trọng điểm:
– Đại học Thái Nguyên, Đại học Huế, Đại học Đà Nẵng
– Giám đốc
– Chủ tịch Hội đồng đại học
– Phó giám đốc
– Trưởng ban và tương đương
– Phó trưởng ban và tương đương
1,10
1,05
1,00
0,80
0,60
– Trường đại học trọng điểm
– Hiệu trưởng
– Chủ tịch Hội đồng trường
– Phó hiệu trưởng
1,10
0,95
0,90
2
Trường đại học khác
– Hiệu trưởng
– Chủ tịch Hội đồng trường
– Phó hiệu trưởng
1,00
0,85
0,80
– Trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương.
– Phó trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương.
– Đối với các khoa lớn (có số cán bộ giảng dạy từ 40 người trở lên hoặc có từ 5 tổ bộ môn trở lên):
+ Trưởng khoa
+ Phó trưởng khoa
– Các chức danh lãnh đạo trực thuộc khoa:
+ Trưởng bộ môn, trạm, trại, xưởng, trung tâm và tương đương.
+ Phó trưởng bộ môn, trạm, trại, xưởng, trung tâm và tương đương
0,50
0,40
0,60
0,50
0,40
0,30
Áp dụng chung cho tất cả các loại trường
3
Trường cao đẳng
– Hiệu trưởng:
+ Trường hạng I
+ Trường hạng II
– Phó hiệu trưởng:
+ Trường hạng I
+ Trường hạng II
0,90
0,80
0,70
0,60
Trường dự bị đại học hưởng như trường hạng I
– Trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương.
– Phó trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương.
– Các chức danh lãnh đạo trực thuộc khoa:
+ Trưởng bộ môn, trạm, trại, trung tâm, xưởng và tương đương.
+ Phó trưởng bộ môn, trạm, trại, trung tâm, xưởng và tương đương.
0,45
0,35
0,25
0,20
Áp dụng chung cho tất cả các trường cao đẳng
4
Trường trung học chuyên nghiệp và trường dạy nghề
– Hiệu trưởng:
+ Trường hạng I
+ Trường hạng II
+ Trường hạng III
– Phó hiệu trưởng:
+ Trường hạng I
+ Trường hạng II
+ Trường hạng III
0,80
0,70
0,60
0,60
0,50
0,40
– Trưởng khoa, phòng, ban, xưởng và tổ bộ môn trực thuộc trường và tương đương.
– Phó trưởng khoa, phòng, ban, xưởng và tổ bộ môn trực thuộc trường và tương đương.
– Tổ trưởng tổ bộ môn trực thuộc khoa.
– Tổ phó tổ bộ môn trực thuộc khoa
0,35
0,25
0,20
0,15
Áp dụng chung cho tất cả các trường THCN và trường DN
5
Trường trung học phổ thông
– Hiệu trưởng:
+ Trường hạng I
+ Trường hạng II
+ Trường hạng III
– Phó hiệu trưởng:
+ Trường hạng I
+ Trường hạng II
+ Trường hạng III
0,70
0,60
0,45
0,55
0,45
0,35
Trường chuyên biệt tỉnh hưởng như trường hạng I
– Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)
– Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)
0,25
0,15
6
Trường trung học cơ sở
– Hiệu trưởng:
+ Trường hạng I
+ Trường hạng II
+ Trường hạng III
– Phó hiệu trưởng:
+ Trường hạng I
+ Trường hạng II
+ Trường hạng III
0,55
0,45
0,35
0,45
0,35
0,25
Trường chuyên biệt huyện hưởng như trường hạng I
– Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)
– Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)
0,20
0,15
7
Trường tiểu học
– Hiệu trưởng:
+ Trường hạng I
+ Trường hạng II
+ Trường hạng III
– Phó hiệu trưởng:
+ Trường hạng I
+ Trường hạng II
+ Trường hạng III
0,50
0,40
0,30
0,40
0,30
0,25
– Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)
– Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)
0,20
0,15
8
Trường mầm non
– Hiệu trưởng:
+ Trường hạng I
+ Trường hạng II
– Phó hiệu trưởng:
+ Trường hạng I
+ Trường hạng II
0,50
0,35
0,35
0,25
– Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)
– Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)
0,20
0,15
9
Trung tâm cấp tỉnh
– Giám đốc
– Phó giám đốc
– Tổ trưởng chuyên môn và tương đương
0,50
0,40
0,25
10
Trung tâm cấp quận, huyện
– Giám đốc
– Phó giám đốc
– Tổ trưởng chuyên môn và tương đương
0,40
0,30
0,20
11
Trung tâm thuộc thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
– Giám đốc
– Phó giám đốc
– Tổ trưởng chuyên môn và tương đương
0,60
0,50
0,30
12
Trung tâm thuộc quận, huyện thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
– Giám đốc
– Phó giám đốc
– Tổ trưởng chuyên môn và tương đương
0,50
0,40
0,25