Những điểm khác nhau của Thể thức văn bản của Đảng và thể thức văn bản Quản l‎ý Nhà nước

Tiêu đề, Quốc hiệu

Tiêu đề:

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

Cỡ chữ 15, in hoa, đứng đậm

Đường kẻ có độ dài bằng độ dài tiêu đề

Ví dụ:

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

––––––––––––––––––––––

Quốc hiệu:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

(cỡ chữ 12-13, in hoa, đứng đậm)

Tiêu ngữ: Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

(cỡ chữ 13 – 14, in thường, đứng đậm)

Phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ

Ví dụ:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

–––––––––––––––––––––––

Tên cơ quan ban hành văn bản

– Tên cơ quan tổ chức cấp trên (nếu có), cỡ chữ 14, in hoa, đứng, không đậm;

– Tên cơ quan ban hành, cỡ chữ 14, in hoa, đứng, đậm;

– Phía dưới có dấu sao (*).

Ví dụ:

TỈNH ỦY QUẢNG TRỊ

BAN TỔ CHỨC

*

– Tên cơ quan tổ chức cấp trên (nếu có), cỡ chữ 12-13, in hoa, đứng, không đậm;

– Tên cơ quan ban hành, cỡ chữ 12-13, in hoa, đứng, đậm;

– Phía dưới có đường kẻ ngang nét liền, có độ dài bằng 1/3 đến 1/2 dòng chữ.

Ví dụ:

UBND TỈNH QUẢNG TRỊ

SỞ NỘI VỤ

––––

Số, ký hiệu văn bản

– Số văn bản là số thứ tự được ghi liên tục từ số 01 cho mỗi loại văn bản của cấp ủy, ủy ban kiểm tra, ban tham mưu giúp việc cấp ủy, đảng đoàn, ban cán sự đảng trực thuộc cấp ủy ban hành trong 1 nhiệm kỳ của cấp ủy.

– Sau từ số không có dấu hai chấm (:); giữa số và ký hiệu có dấu gạch ngang (-), giữa tên loại và tên cơ quan ban hành có dấu gạch chéo (/)

Ví dụ:

Số 02-QĐ/BTCTU

Cỡ chữ 14, in thường, đứng

– Số văn bản là số thứ tự, bắt đầu từ số 01 vào ngày đầu năm và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.

– Sau từ số có dấu hai chấm (:); giữa số và ký hiệu có dấu gạch chéo (/), giữa tên loại và tên cơ quan ban hành có dấu gach ngang (-)

Ví dụ:

Số: 02/QĐ-SNV

Cỡ chữ 13, in thường, đứng

Địa điểm (Địa danh) và ngày, tháng, năm ban hành văn bản

Văn bản của các cơ quan Đảng cấp Trung ương và của cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ghi địa điểm ban hành văn bản là tên thành phố, hoặc thị xã tỉnh lỵ mà cơ quan ban hành văn bản có trụ sở.

– Cỡ chữ 14, in thường, nghiêng

– Được trình bày ở phía bên phải dưới tiêu đề của văn bản

Ví dụ:

Văn bản của Tỉnh ủy Quảng Trị

(có trụ sở tại thành phố Đông Hà):

Đông Hà,……..

Văn bản của các cơ quan, tổ chức thì ghi địa danh hành chính cấp đó.

– Cỡ chữ 13 – 14, in thường, nghiêng

– Được trình bày ở giữa phía dưới Quốc hiệu

Ví dụ:

Văn bản của UBND tỉnh Quảng Trị (có trụ sở tại thành phố Đông Hà):

Quảng Trị,…

Tên loại, trích yếu nội dung văn bản

– Tên loại văn bản

+ Cỡ chữ 16, in hoa, đứng, đậm

– Trích yếu nội dung văn bản

+ Cỡ chữ 14 – 15, in thường, đứng, đậm.

+ Không có dòng kẻ bên dưới

Ví dụ:

CHỈ THỊ

về công tác phòng chống tham nhũng

– Trích yếu nội dung công văn

+ Cỡ chữ 12, in thường, nghiêng

+ Không quy định cụ thể về việc cách dòng so với số và ký hiệu văn bản.

Vi dụ: Công văn của Đảng ủy Trường Chính trị tỉnh do Văn phòng Đảng ủy soạn thảo về việc đăng ký cử cán bộ đi đào tạo

Số 06 – CV/ĐU

Về việc đăng ký cử cán bộ đi đào tạo

– Tên loại văn bản

+ Cỡ chữ 14, in hoa, đứng, đậm

– Trích yếu nội dung văn bản

+ Cỡ chữ 14, in thường, đứng, đậm

+ Dòng kẻ bên dưới nét liền, có độ dài bằng 1/3 đến 1/2 độ dài dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ

Ví dụ:

CHỈ THỊ

tăng cường giải quyết tài liệu tồn đọng tại các cơ quan tổ chức, trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

–––––––––––––––––

– Trích yếu nội dung công văn

+ Cỡ chữ 12- 13, in thường, đứng

Đặt canh giữa dưới số và ký hiệu văn bản, cách dòng 6pt với số và ký hiệu văn bản

Ví dụ: Công văn của Sở Nội vụ do Phòng Cán bộ – Công chức soạn thảo về việc đánh giá cán bộ, công chức, viên chức năm 2015

Số 06/SNV-CBCC

V/v đánh giá cán bộ, công chức,

viên chức năm 2015

Nội dung văn bản

– Cỡ chữ 14-15, in thường, đứng;

Không quy định cụ thể về cách trình bày.

Cỡ chữ 13 – 14, in thường, đứng (được dàn đều cả hai lề); khi xuống dòng, chữ đầu dòng phải lùi vào từ 1cm đến 1,27cm (1 default tab); khoảng cách giữa các đoạn văn đặt tối thiểu là 6pt; khoảng cách giữa các dòng chọn tối thiểu từ cách dòng đơn hoặc 15pt trở lên; khoảng cách tối đa giữa các dòng là 1,5 dòng.

Thể thức đề ký văn bản

Dấu hiệu chữ viết tắt thể thức đề ký là gạch chéo (/)

Ví dụ:

T/M; K/T; T/L

– Thể thức đề ký

+ Cỡ chữ 14, in hoa, đứng, đậm

Chức vụ người ký

+ Cỡ chữ 14, in hoa, đứng, không đậm

– Họ tên người ký

+ Cỡ chữ 14, in thường, đứng, đậm

Ví dụ:

T/M BAN THƯỜNG VỤ

BÍ THƯ

Nguyễn Văn B

Dấu hiệu sau các chữ viết tắt thể thức đề ký là dấu chấm (.)

Ví dụ:

– Thể thức đề ký

+ Cỡ chữ 13 – 14, in hoa, đứng, đậm

Chức vụ người ký

+ Cỡ chữ 13-14, in hoa, đứng, đậm

– Họ tên người ký

+ Cỡ chữ 13-14, in thường, đứng, đậm

Ví dụ:

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

Trần Văn C

Nơi nhận

– Từ nơi nhận: cỡ chữ 14, in thường, đứng, phía dưới có đường kẻ ngang nét liền bằng độ dài dòng chữ

– Nơi nhận cụ thể: cỡ chữ 12, in thường, đứng

Ví dụ:

Nơi nhận:

– Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;

– Huyện ủy Vĩnh Linh;

– Lưu: VT, VPĐU.

– Từ nơi nhận: cỡ chữ 12, in nghiêng, đậm

– Nơi nhận cụ thể: cỡ chữ 11, in thường, đứng

Ví dụ:

Nơi nhận:

– Các sở, ban, ngành;

– UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh ;

– Lưu: VT, HC.

– Đánh số trang văn bản

– Bắt đầu từ trang thứ 2 phải đánh số trang, cách mép trên trang giấy 10mm và cách đều 2 mép phải, trái của phần có chữ.

– Từ trang thứ 2 phải đánh số trang, số trang được trình bày tại góc phải ở cuối trang giấy, bằng chữ in thường, cỡ chữ 13 – 14, kiểu chữ đứng