Mẫu sổ theo dõi chất lượng giáo dục

Cách ghi sổ theo dõi chất lượng giáo dục

Bản in

Thiquocgia.vn xin giới thiệu tới bạn đọc mẫu sổ theo dõi chất lượng giáo dục học sinh tiểu học để các bạn cùng tham khảo. Mẫu sổ theo dõi chất lượng giáo dục là mẫu sổ được dùng để theo dõi chất lượng giáo dục của học sinh nói chung và giáo viên nói riêng. Nhận xét về phẩm chất đạo đức, ý thức học tập của học sinh, các môn học và hoạt động giáo dục của giáo viên. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết mẫu sổ theo dõi chất lượng giáo dục tại đây.

1. Mẫu bìa sổ theo dõi chất lượng giáo dục

id=”mcetoc_1e9pkj35h0″ style=”text-align:justify”>

Mẫu sổ theo dõi chất lượng giáo dục

Danh sách học sinh lớp …………….. Năm học 20…. – 20…..

STT Họ và tên học sinh Ngày, tháng, năm sinh Nam Nữ Dân tộc Khuyết tật Địa chỉ liên lạc
1
2
3

1. Họ và tên học sinh …………………………………………………………………………………….

Chiều cao: ………………… Cân nặng: …………………. Sức khỏe: ………………………………

Số ngày nghỉ: ………………………….. Có phép …………………. Không phép: ………………..

NHẬN XÉT THƯỜNG XUYÊN

Thời gian Nhận xét
Tháng thứ nhất

a) Môn học và hoạt động giáo dục (kiến thức, kỹ năng): ……………………

b) Năng lực: …………………………………………………………………………..

c) Phẩm chất: …………………………………………………………………………

Tháng thứ hai a) Môn học và hoạt động giáo dục (kiến thức, kỹ năng): ……………………

b) Năng lực: …………………………………………………………………………..

c) Phẩm chất: …………………………………………………………………………

…………… …………………………………………

Mời các bạn cùng tải về bản PDF để xem đầy đủ nội dung thông tin của mẫu sổ theo dõi chất lượng giáo dục

2. Cách ghi sổ theo dõi chất lượng giáo dục

id=”mcetoc_1e9pkj35h1″ style=”text-align:justify”>

Cách ghi sổ Theo dõi chất lượng giáo dục của giáo viên chủ nhiệm

– Danh sách học sinh phải xếp theo thứ tự a,b,c

– Ngày tháng năm sinh:

VD: 10 – 10 – 2008 (Không gạch chéo); Nếu là nam thì đánh dấu x vào nam; nếu là nữ thì đánh dấu x vào nữ.

– Dân tộc : Kinh

– Khuyết tật: Em nào bị khuyết tật thì đánh dấu x vào khuyết tật.

– Họ tên cha (mẹ hoặc người đỡ đầu)

– Địa chỉ liên lạc: Ghi thôn – xã

– Số điện thoại nếu có.

* Nhận xét của giáo viên: 1 lần /tháng

– Đưa ra nhận xét, chọn lọc câu chữ cho phù hợp (3,5 dòng ghi đầy đủ các môn) nên chỉ ghi những (ưu điểm và nhược điểm) nổi bật của HS.

1. Nhận xét về kiến thức, kĩ năng Môn học và hoạt động giáo dục: (Ghi nội dung học sinh vượt trội hoặc điểm yếu cần khắc phục. Đưa ra biện pháp để giúp đỡ HS vào tháng sau:

VD1: Hoàn thành nội dung các môn học. Đọc còn chưa tốt, cần luyện đọc nhiều hơn.

VD 2: Hoàn thành tốt nội dung các môn học. Kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nội dung đoạn truyện, em còn biết sử dụng cả cử chỉ, điệu bộ, lời nói khi kể. Cần phát huy.

VD 3: Hoàn thành khá nội dung các môn học. Đọc to, rõ ràng, tuy nhiên cần phát âm đúng các từ ngữ có âm đầu l/n, em cần nghe cô giáo và các bạn đọc và đọc lại nhiều lần các từ ngữ này.

VD4: Hoàn thành nội dung các môn học. Còn quên nhớ khi thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Lưu ý HS khi cộng hàng đơn vị được số có hai chữ số em viết số đơn vị còn số chục được nhớ và cộng vào kết quả cộng hàng chục.

VD 5: Hoàn thành nội dung các môn học. Trình bày bài toán bằng một phép cộng còn chậm. Động viên học sinh viết nhanh hơn.

VD 6: Hoàn thành nội dung các môn học. Ngồi học còn chưa đúng tư thế. Thường xuyên nhắc nhở học sinh ngồi đúng tư thế.

VD 7: Hoàn thành nội dung các môn học, khi thực hiện các phép tính chia cho số có hai chữ số còn chậm. Hướng dẫn học sinh cách ước lượng khi chia. Cho thêm bài tập và hướng dẫn lại cách thực hiện phép chia đã học. (Đối với lớp 4)

VD 8: Cần đọc lại các bài tập đọc trong tháng để luyện đọc đúng. Các tiếng có âm s/x; l/n; dấu hỏi dấu ngã con phát âm sai. Cần lắng nghe cô giáo và bạn đọc để đọc lại cho đúng.

VD 9: Chưa giải được bài toán có lời văn bằng một phép cộng. Hướng dẫn: Em đọc lại bài toán xem bài toán hỏi gì, bài toán cho biết gì, cần thực hiện phép tính gì và thực hiện như thế nào.

VD: Còn lúng túng khi giải bài toán bằng một phép trừ và khi thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 +4; dạng 36 + 24. GV cho các bài tập để học sinh luyện thêm.

2. Nhận xét về năng lực: (Điều 8)

(Nhận xét về một vài nét nổi bật của học sinh)

Gồm 3 tiêu chí

a) Tự phục vụ, tự quản

– Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng sạch sẽ.

– Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp. Luôn cố gắng hoàn thành công việc được giao.

– Hay quên sách vở đồ dùng học tập. Con cần kiểm tra lại mọi thứ trước khi đến lớp.

b) Giao tiếp và hợp tác:

– Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước đám đông.

– Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè.

– Chưa mạnh dạn trong giao tiếp. GV cho HS được nói, bày tỏ ý kiến của mình trong nhóm, trước lớp.

c) Tự học và giải quyết vấn đề

– Khả năng tự học tốt. Cần phát huy.

– Biết chia sẻ và giúp đỡ bạn bè trong học tập.

3. Nhận xét về phẩm chất (Điều 9)

a) Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục

b) Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm.

c) Trung thực, kỉ luật, đoàn kết.

d) Yêu gia đình bạn và những người khác, yêu trường, yêu lớp, yêu quê hương.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong mục biểu mẫu nhé.