Mẫu số S07-DN: Sổ quỹ tiền mặt

Mẫu sổ quỹ tiền mặt theo Thông tư 200

Sổ quỹ tiền mặt mẫu số S07-DN được dùng cho thủ quỹ hoặc dùng cho kế toán tiền mặt để phản ánh tình hình thu, chi tồn quỹ tiền mặt bằng tiền Việt Nam của đơn vị. Mẫu sổ quỹ tiền mặt mới nhất được ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC sẽ cập nhật những thông tin mới nhất trong chế độ kế toán doanh nghiệp.

1. Sổ quỹ tiền mặt theo thông tư 200

id=”mcetoc_1ee9i2q4l8″ style=”text-align:justify”>

Mẫu sổ quỹ tiền mặt theo Thông tư 200

Mời các bạn tham khảo bản text Mẫu sổ quỹ tiền mặt theo Thông tư 200

Đơn vi:………..

Địa chỉ:……….

Mẫu số: S07–DN
(Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

SỔ QUỸ TIỀN MẶT

Loại quỹ: …..

Ngày, tháng ghi sổ
Ngày, tháng chứng từ
Số hiệu chứng từ

Diễn giải


Số tiền

Ghi chú
Thu Chi Thu Chi Tồn
A B E 1 2 3 G

– Sổ này có …….. trang, đánh số từ trang 01 đến số trang ……….

– Ngày mở sổ: ……………….

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

– Số chứng chỉ hành nghề;

– Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày …. tháng …. năm…..

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Đối với người ghi sổ thuộc các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân hành nghề ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.

2. Cách lập sổ quỹ tiền mặt

id=”mcetoc_1ee9i2q4l9″ style=”text-align:justify”>

a. Mục đích sổ quỹ tiền mặt

Sổ quỹ tiền mặt là sổ dùng cho thủ quỹ (hoặc dùng cho kế toán tiền mặt) để phản ánh tình hình thu, chi tồn quỹ tiền mặt bằng tiền Việt Nam của đơn vị.

b. Căn cứ và phương pháp ghi sổ quỹ tiền mặt

Sổ này mở cho thủ quỹ: Mỗi quỹ dùng một sổ hay một số trang sổ. Sổ này cũng dùng cho kế toán chi tiết quỹ tiền mặt và tên sổ sửa lại là “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt”. Tương ứng với 1 sổ của thủ quỹ thì có 1 sổ của kế toán cùng ghi song song.

– Căn cứ để ghi sổ quỹ tiền mặt là các Phiếu thu, Phiếu chi đã được thực hiện nhập, xuất quỹ.

– Cột A: Ghi ngày tháng ghi sổ.

– Cột B: Ghi ngày tháng của Phiếu thu, Phiếu chi.

– Cột C, D: Ghi số hiệu của Phiếu thu, số hiệu Phiếu chi liên tục từ nhỏ đến lớn.

– Cột E: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế của Phiếu thu, Phiếu chi.

– Cột 1: Số tiền nhập quỹ.

– Cột 2: Số tiền xuất quỹ.

– Cột 3: Số dư tồn quỹ cuối ngày. Số tồn quỹ cuối ngày phải khớp đúng với số tiền mặt trong két.

Định kỳ kế toán kiểm tra, đối chiếu giữa “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt” với “Sổ quỹ tiền mặt”, ký xác nhận vào cột G.

– Chú ý: Để theo dõi quỹ tiền mặt, kế toán quỹ tiền mặt phải mở “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt” (Mẫu số S07a-DN). Sổ này có thêm cột F “Tài khoản đối ứng” để phản ánh số hiệu Tài khoản đối ứng với từng nghiệp vụ ghi Nợ, từng nghiệp vụ ghi Có của Tài khoản 111 “Tiền mặt”.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thuế kiểm toán kế toán trong mục biểu mẫu nhé.