Bản in
Mẫu số lượng công trình khai thác nước mặt, nước dưới đất theo mục đích sử dụng là gì? Mẫu số lượng công trình khai thác nước mặt gồm những nội dung nào? Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.
Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết
1. Định nghĩa mẫu số lượng công trình khai thác nước mặt, nước dưới đất theo mục đích sử dụng là gì?
id=”mcetoc_1e1iu85600″ style=”text-align:justify”>
Mẫu số lượng công trình khai thác nước mặt, nước dưới đất theo mục đích sử dụng là mẫu bảng được lập ra để ghi chép về số lượng công trình khai thác nước mặt, nước dưới đất. Mẫu nêu rõ nội dung số lượng công trình… Mẫu được ban hành theo Thông tư 29/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và môi trường.
2. Mẫu số lượng công trình khai thác nước mặt, nước dưới đất theo mục đích sử dụng
id=”mcetoc_1e1iu85601″ style=”text-align:justify”>
Số lượng công trình khai thác nước mặt, nước dưới đất theo mục đích sử dụng
(Kèm theo Báo cáo số …./…. ngày…tháng…năm… của Bộ/ngành…)
TT |
Lưu vực sông/ Vùng/ Tỉnh |
Tổng số công trình |
Số lượng công trình |
||||
Tưới |
Thủy điện |
Mục đích khác |
|||||
Nguồn nước mặt |
Nguồn nước dưới đất |
Nguồn nước mặt |
Nguồn nước dưới đất |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
Tổng |
|||||||
1 |
Lưu vực A |
||||||
2 |
Lưu vực B |
||||||
… |
Mẫu số lượng công trình khai thác nước mặt, nước dưới đất theo mục đích sử dụng
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.