Mẫu hệ thống thang lương, bảng lương 2020

Mẫu hệ thống thang bảng lương năm 2020 mới nhất

Theo Nghị định 49/2013/NĐ-CP ngày 14/4/2013 của Chính phủ quy định: Các doanh nghiệp không phải đăng ký thang bảng lương như trước đây nữa, mà từ xây dựng thang bảng lương. Nhằm giúp doanh nghiệp thuận tiện trong việc xây dựng thang lương, bảng lương 2020 cho người lao động, Hoatieu.vn xin giới thiệu mẫu hệ thống thang lương, bảng lương 2020.

1. Hệ thống thang bảng lương áp dụng cho Doanh nghiệp:

id=”mcetoc_1ef45pi211″>

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định số 49/2013/NĐ-CP của Chính phủ:

Doanh nghiệp căn cứ vào tổ chức sản xuất, tổ chức lao động -> Tự xây dựng và quyết định thang lương, bảng lương đối với lao động quản lý, lao động chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và công nhân trực tiếp sản xuất, kinh doanh, phục vụ.

Căn cứ theo Nghị định 121/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định:

Đối với doanh nghiệp sử dụng dưới 10 lao động được miễn thủ tục gửi thang lương, bảng lương, định mức lao động cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

Chú ý: Quy định là miễn thủ tục gửi (Tức là không cần phải gửi Thang bảng lương cho Phòng LĐTBXH -> Nhưng DN vẫn phải xây dựng là lưu tại DN nhé). Không xây dựng thang bảng lương là bị phạt.

Như vậy: Nếu DN sử dụng từ 10 lao động trở lên phải xây dựng và nộp Thang bảng lương cho Phòng (hoặc Sở) LĐTBXH.

2. Hướng dẫn xây dựng thang lương, bảng lương năm 2020

id=”mcetoc_1ef45pi212″>

1. Lương bậc 1 (mức lương thấp nhất)

a. Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.

Vùng

Lương tối thiểu 2018

Lương tối thiểu 2020

Vùng I

3,98

4,42

Vùng II

3,53

3,92

Vùng III

3,09

3,43

Vùng IV

2,76 3,07

b. Mức lương thấp nhất của người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề (cao hơn ít nhất 7% so với mục a).

Vùng

Mức lương (VNĐ)

I

4.729.400

II

4.194.400

III

3.670.100

IV

3.284.900

c. Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.

Vùng

Mức lương (VNĐ)

I

4.641.000

II

4.116.000

III

3.601.500

IV

3.223.500

d. Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.

Vùng

Mức lương (VNĐ)

I

4.729.400

II

4.194.400

III

3.670.100

IV

3.284.900

2. Lương bậc 2 và các bậc cao hơn.

Việc xây dựng lương bậc 2 và các bậc cao hơn phải đáp ứng được quy định: “Bội số của thang lương là hệ số chênh lệch giữa mức lương của công việc hoặc chức danh có yêu cầu trình độ kỹ thuật cao nhất so với mức lương của công việc hoặc chức danh có yêu cầu trình độ kỹ thuật thấp nhất, số bậc của thang lương, bảng lương phụ thuộc vào độ phức tạp quản lý, cấp bậc công việc hoặc chức danh đòi hỏi. Khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề phải bảo đảm khuyến khích người lao động nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, tích lũy kinh nghiệm, phát triển tài năng nhưng ít nhất bằng 5%

Khi tính lương:

Nợ TK 642

Có TK 334

Tính các khoản phải trích theo lương:

Nợ TK 642

Nợ TK 334

Có TK 338

Khi chi trả lương:

Nợ TK 334

Có TK 111, 112

Mẫu biên bản hệ thống thang bảng lương mới nhất 2016

TÊN ĐƠN VỊ :…………………………………………………………..

NGÀNH NGHỀ :……………………………………………………….

ĐỊA CHỈ :…………………………………………………………………

ĐIỆN THOẠI :………………………………………………………….

HỆ THỐNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG

————-

I/- MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU :

Mức lương tối thiểu doanh nghiệp áp dụng: ………………………… đồng/tháng.

II/- HỆ THỐNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG :

1/- BẢNG LƯƠNG CHỨC VỤ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP:

Đơn vị tính : 1.000 đồng.

HỆ THỐNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG

Ghi chú : *Mức lương = (Hệ số lương x mức lương tối thiểu doanh nghiệp áp dụng).

2/- BẢNG LƯƠNG VIÊN CHỨC CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ, THỪA HÀNH, PHỤC VỤ

Đơn vị tính : 1.000 đồng.

Mẫu hệ thống thang lương, bảng lương 2016

01: Ngạch lương: Áp dụng cho các chức danh sau : (đề nghị doanh nghiệp liệt kê đầy đủ các chức danh được xếp vào ngạch lương này).

02: Ngạch lương: Áp dụng cho các chức danh sau: …

Ghi chú: Một ngạch lương có thể áp dụng đối với nhiều chức danh. Tiêu chuẩn chức danh đầy đủ do doanh nghiệp quy định

3/- THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG CỦA CÔNG NHÂN, NHÂN VIÊN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ PHỤC VỤ.

Đơn vị tính : 1.000 đồng.

THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG CỦA CÔNG NHÂN, NHÂN VIÊN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ PHỤC VỤ

Ghi chú: Một chức danh của thang lương, bảng lương của công nhân trực tiếp sản xuất có thể áp dụng đối với nhiều loại công việc. Tiêu chuẩn chức danh quy định tại tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật.

PHỤ CẤP LƯƠNG (nếu có)

Đơn vị tính : 1.000 đồng.

Mẫu hệ thống thang bảng lương năm 2016 mới nhất NĐ 49

Ghi chú: Mức phụ cấp = tỷ lệ phụ cấp x tiền lương tối thiểu doanh nghiệp áp dụng.