Bản in
Mẫu báo cáo đối soát danh sách chứng thư số ngân hàng nhà nước là gì? Mẫu bản báo cáo đối soát gồm những nội dung nào? Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.
1. Định nghĩa mẫu báo cáo đối soát danh sách chứng thư số ngân hàng nhà nước là gì?
id=”mcetoc_1dkuojnm30″ style=”text-align:justify”>
Mẫu báo cáo đối soát danh sách chứng thư số ngân hàng nhà nước là mẫu bản báo cáo được lập ra để báo cáo về việc đối soát danh sách chứng thư số ngân hàng nhà nước. Mẫu nêu rõ nội dung báo cáo, danh sách chứng thư… Mẫu được ban hành theo Thông tư 14/2019/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước.
2. Mẫu báo cáo đối soát danh sách chứng thư số ngân hàng nhà nước
id=”mcetoc_1dkuojnm31″ style=”text-align:justify”>
<TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO ĐỐI SOÁT DANH SÁCH CHỨNG THƯ SỐ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Từ ngày (dd/mm/yyyy) đến ngày (dd/mm/yyyy)
Kính gửi: |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
1.Danh sách chứng thư số chuyên dùng của Ngân hàng Nhà nước và tình trạng sử dụng
STT |
Họ tên thuê bao |
Ngày sinh |
Mã đơn vị/ chi nhánh |
Loại nghiệp vụ |
Định danh ký duyệt |
Tình trạng sử dụng |
Ghi chú |
1 |
Nguyễn Văn Quân |
02/12/1980 |
01201001 |
8 |
201.quannv |
1 |
|
2 |
Lê Doãn Giáp |
15/09/1985 |
01201003 |
9 |
201.giapld |
1 |
|
……. |
2. Đề xuất, kiến nghị (nếu có)
………………………………………………………………………………………….
Người lập báo cáo |
……..ngày…. tháng…..năm….. |
Ghi chú
1. Chỉ gửi danh sách các chứng thư số CÓ THAY ĐỔI so với danh sách chứng thư số đã được NHNN cấp.
2. Danh sách chứng thư số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của mã đơn vị/chi nhánh
3. Cột “ngày sinh” ghi theo định dạng 8 ký tự (dd/mm/yyyy)
4. Cột “loại nghiệp vụ”: chỉ ghi các mã nghiệp vụ KHÔNG còn nhu cầu sử dụng
Mã nghiệp vụ tại cột số (4) theo quy định như sau
STT |
Tên viết tắt loại nghiệp vụ |
Loại nghiệp vụ |
Mã nghiệp vụ |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
I |
Loại nghiệp vụ đơn lẻ |
|||
1 |
TTLNH |
Thanh toán liên ngân hàng |
1 |
|
2 |
OMO |
Nghiệp vụ đấu thầu và thị trường mở |
2 |
|
3 |
BCTK |
Báo cáo thống kê |
8 |
|
4 |
DVC |
Dịch vụ công |
16 |
|
5 |
BCBHTG |
Báo cáo bảo hiểm tiền gửi |
32 |
|
II |
Loại nghiệp vụ phức hợp (Mã nghiệp vụ phức hợp có giá trị bằng tổng giá trị mã loại nghiệp vụ đơn lẻ) |
|||
1 |
TTLNH, BCTK |
9 |
9=1+8 |
|
2 |
OMO, BCTK, DVC |
26 |
26=2+8+16 |
|
…… |
5. Cột “Tình trạng sử dụng” ghi giá trị số theo quy định như sau:
Tình trạng sử dụng = 1: Chứng thư số đang sử dụng;
Tình trạng sử dụng = 0: Chứng thư số KHÔNG còn nhu cầu sử dụng.
Mẫu báo cáo đối soát danh sách chứng thư số ngân hàng nhà nước
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.