Mẫu bản xác định mẫu chọn kiểm toán

Bản in

Mẫu bản xác định mẫu chọn kiểm toán là gì? Mẫu bản xác định mẫu gồm những nội dung nào? Mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây của Thiquocgia.vn để có thể hiểu rõ hơn nhé.

1. Định nghĩa mẫu bản xác định mẫu chọn kiểm toán là gì?

id=”mcetoc_1dkuhv7m60″ style=”text-align:justify”>

Mẫu bản xác định mẫu chọn kiểm toán là mẫu bản xác định được lập ra để xác định về việc mẫu chọn kiểm toán. Mẫu nêu rõ nội dung xác định, phương pháp chọn mẫu…

2. Mẫu bản xác định mẫu chọn kiểm toán

id=”mcetoc_1dkuhv7m61″ style=”text-align:justify”>

XÁC ĐỊNH MẪU CHỌN KIỂM TOÁN

TẠI…………………..

I. GIAI ĐOẠN LẬP KẾ HOẠCH

1. Phương pháp chọn mẫu: £Thống kê ; £Phi thống kê

2. Các khoản mục không áp dụng kiểm tra chọn mẫu mà kiểm tra 100% các giao dịch:

3. Xác định khoảng cách mẫu áp dụng cho các khoản mục chọn mẫu:

Đơn vị tính:……

Khoản mục

Tổng giá trị của khoản mục cần lấy mẫu

Hệ số rủi ro

Mức trọng yếu thực hiện

Khoảng cách mẫu

Giá trị phần tử đặc biệt kiểm tra 100%

Giá trị các phần tử lớn hơn khoảng cách mẫu (kiểm toán 100%)

Giá trị các phần tử còn lại

Lấy mẫu trong giá trị các phần tử còn lại

Tổng giá trị mẫu chọn

Mức đảm bảo

Hệ số rủi ro

Số lượng mẫu

Giá trị

1

2

3

4

5

6=5/4

7

8

9=2-7-8

10=9/6

11

12=7+8+11

Khoản mục….

Cao

3

Khoản mục….

TB

1,5

Khoản mục…

Thấp

0,5

Ghi chú: Cột (1): Các khoản mục, gói thầu kiểm tra chọn mẫu; Cột (2): Giá trị của tổng thể chọn mẫu; Cột (3) Theo kết quả đánh giá rủi ro đối với mỗi khoản mục kết nối theo kết quả đánh giá từ Phụ lục 1, Phụ lục 2; Cột (4) Xác định dựa trên mức độ đảm bảo (trong khung từ 0,5 đến 3); Cột (5): Kết quả xác định tại các Phụ lục 04, Phụ lục 05; Cột (6): Khoảng cách mẫu = Mức trọng yếu thực hiện/ Hệ số rủi ro; Cột (7): Các phần tử có tính chất đặc biệt, bất thường… cần phải kiểm tra 100%; Cột (8): Các phần tử có giá trị lớn hơn khoảng cách mẫu (cột 6) cần phải kiểm tra 100%; Cột (9): Giá trị các phần tử còn lại = Tổng giá trị của khoản mục cần lấy mẫu – (Giá trị phần tử đặc biệt kiểm tra 100% + Giá trị phần tử lớn hơn khoảng cách mẫu kiểm tra 100%); Cột (10): Số lượng mẫu trong các phần tử còn lại = Giá trị phần tử chọn mẫu còn lại/ Kích thước mẫu; Cột (11): Tổng giá trị chọn mẫu trong các phần tử còn lại (không bao gồm các phần tử kiểm tra 100%); Cột (12): Tổng giá trị mẫu chọn; Cột (13): Tỷ lệ chọn mẫu = Giá trị mẫu chọn/ Giá trị của tổng thể phải chọn mẫu.

II. GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN KIỂM TOÁN

1. Thay đổi các khoản mục không áp dụng kiểm tra chọn mẫu mà kiểm tra 100% các giao dịch:

..

2. Thay đổi khoảng cách mẫu, cỡ mẫu áp dụng cho các khoản mục kiểm tra chọn mẫu:

Đơn vị:……

Khoản mục, nhóm giao dịch, số dư tài khoản

Tổng giá trị của khoản mục cần lấy mẫu

Hệ số rủi ro

Mức trọng yếu thực hiện

Khoảng cách mẫu

Giá trị phần tử đặc biệt kiểm tra 100%

Giá trị phần tử lớn hơn khoảng cách mẫu kiểm tra 100%

Giá trị các phần tử còn lại

Lấy mẫu trong giá trị các phần tử còn lại

Tổng giá trị mẫu chọn

Mức đảm bảo

Hệ số rủi ro

Số lượng mẫu

Giá trị

1

2

3

4

5

6=5/4

7

8

9=2-7-8

10=9/6

11

12=7+8+11

Khoản mục….

Cao

3

Khoản mục….

TB

1,5

Khoản mục….

Thấp

0,5

Mẫu bản xác định mẫu chọn kiểm toán

Mẫu bản xác định mẫu chọn kiểm toán

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.