LinkedList trong java | Hỏi gì?

Lớp LinkedList trong java

Lớp LinkedList trong java là một lớp kế thừa lớp AbstractSequentialList và triển khai của List, Queue Interface trong Collections Framework nên nó sẽ có một vài đặc điểm và phương thức tương đồng với List, Queue. Lớp LinkedList trong java sử dụng cấu trúc danh sách liên kết kép Doubly để lưu trữ các phần tử.

Những điểm cần ghi nhớ về lớp LinkedList:

  • Lớp LinkedList trong java có thể chứa các phần tử trùng lặp.
  • Lớp LinkedList duy trì thứ tự của phần tử được thêm vào.
  • Lớp LinkedList là không đồng bộ (non-synchronized).
  • Trong java lớp LinkList, thao tác nhanh vì không cần phải dịch chuyển nếu bất kỳ phần tử nào bị xoá khỏi danh sách.
  • Lớp LinkedList trong java có thể được sử dụng như list (danh sách), stack (ngăn xếp) hoặc queue (hàng đợi).

Hierarchy của lớp LinkedList trong java

Hierarchy của lớp LinkedList trong java

Lớp thoisu.com.vnedList được khai báo như sau:

Khởi tạo LinkedList trong java

Có 2 kiểu khởi tạo LinkedList là non-generic và generic, xem thêm trong bài Collection trong java

Constructor của lớp LinkedList trong Java

Constructor Mô tả LinkedList() Nó được sử dụng để xay dựng một danh sách trống. LinkedList(Collection c) Nó được sử dụng để xây dựng một danh sách chứa các phần tử của collection được chỉ định, theo thứ tự chúng được trả về bởi iterator của collection.

Các phương thức của của lớp LinkedList trong Java

Phương thức Mô tả boolean add(Object o) Nó được sử dụng để nối thêm phần tử được chỉ định vào cuối một danh sách. void add(int index, Object element) Nó được sử dụng để chèn các phần tử được chỉ định tại các chỉ số vị trí quy định trong một danh sách. void addFirst(Object o) Nó được sử dụng để chèn phần tử được chỉ định vào đầu danh sách. void addLast(Object o) Nó được sử dụng để chèn phần tử được chỉ định vào cuối danh sách. int size() Nó được sử dụng để trả lại số lượng các phần tử trong một danh sách boolean contains(Object o) Nó được sử dụng để trở về true nếu danh sách có chứa một phần tử được chỉ định. boolean remove(Object o) Nó được sử dụng để xóa phần tử được chỉ định đầu tiên trong một danh sách. Object getFirst() Nó được sử dụng để trả về phần tử đầu tiên trong một danh sách. Object getLast() Nó được sử dụng để trả lại phần tử cuối cùng trong một danh sách. int indexOf(Object o) Nó được sử dụng để trả về chỉ mục trong một danh sách với sự xuất hiện đầu tiên của phần tử được chỉ định, hoặc -1 nếu danh sách không chứa bất kỳ phần tử nào. int lastIndexOf(Object o) Nó được sử dụng để trả lại chỉ mục trong danh sách với sự xuất hiện cuối cùng của phần tử được chỉ định, hoặc -1 nếu danh sách không chứa bất kỳ phần tử nào. boolean contains(element) Kết quả trả về là true nếu tìm thấy element trong danh sách, ngược lại trả về false.

Các Ví dụ LinkedList trong Java

Khởi tạo một LinkedList

Để khai báo một LinkedList, chúng ta cần phải import gói thư viện thoisu.com.vnedList của Java. Cú pháp import như sau:

Ngoài ra, nếu chúng ta đã biết trước số lượng phần tử thì chúng ta có thể khai báo kèm với số lượng phần tử của nó. Ví dụ dưới đây sẽ khai báo một LinkedList có kiểu String và có 20 phần tử:

Hiển thị các phần tử có trong LinkedList

Để hiển thị các phần tử có trong LinkedList, chúng ta có các cách như sau:

Hiển thị theo tên của LinkedList.

Kết quả:

Hiển thị theo tên của LinkedList

Duyệt các phần tử của LinkedList – sử dụng vòng lặp for

Kết quả:

Sử dụng vòng lặp for duyệt các phần tử của LinkedList

Duyệt các phần tử của LinkedList – sử dụng vòng lặp for cải tiến

Kết quả:

Sử dụng vòng lặp for cải tiến duyệt các phần tử của LinkedList

Duyệt các phần tử của LinkedList – sử dụng Iterator.

Để sử dụng được Iterator chúng ta cần phải import gói thư viện thoisu.com.vnator của Java.

Kết quả:

Sử dụng Iterator duyệt các phần tử của LinkedList

Duyệt các phần tử của LinkedList – sử dụng ListIterator.

Vì LinkedList là một lớp triển khai của List Interface nên nó cũng có thể sử dụng ListIterator để duyệt qua các phần tử của nó. Để sử dụng được ListIterator chúng ta cần phải import gói thư viện thoisu.com.vnIterator của Java.

Kết quả:

Sử dụng ListIterator duyệt các phần tử của LinkedList

Các phương thức addAll(), removeAll(), retainAll() của lớp LinkedList

File: thoisu.com.vn

Kết quả:

Truy cập phần tử của LinkedList

Java cung cấp cho chúng ta phương thức get() để truy cập đến 1 phần tử bất kỳ trong LinkedList thông qua chỉ số của phần tử đó. Chỉ số của LinkedList trong Java bắt đầu từ 0.

Kết quả:

Cập nhật giá trị của phần tử Linkedlist

Để cập nhật giá trị của phần tử trong LinkedList, Java cung cấp cho chúng ta phương thức set(index, element), trong đó index là chỉ số của phần tử cần cập nhật và element là phần tử mới để thay thế.

Kết quả:

Xóa phần tử LinkedList

Để xóa phần tử trong LinkedList, Java cung cấp cho chúng ta 2 phương thức có sẵn đó là phương thức clear() và phương thức remove().

Phương thức clear()

Phương thức clear() sẽ xóa tất cả các phần tử có trong LinkedList. Sau đây là ví dụ minh họa phương thức này.

Kết quả:

Phương thức remove()

Phương thức remove() sẽ xóa phần tử ra khỏi LinkedList theo 2 cách đó là xóa dựa vào chỉ số của phần tử và xóa trực tiếp phần tử đó (không cần biết đến chỉ số của nó). Ví dụ dưới đây sẽ minh họa 2 cách xóa này:

Kết quả:

Tìm kiếm một phần tử LinkedList

Để tìm kiếm một phần tử trong LinkedList thì chúng ta có 3 phương pháp tìm kiếm như sau:

Tìm kiếm trực tiếp phần tử.

Để tìm kiếm trực tiếp phần tử, c
húng ta sẽ sử dụng phương thức contains() . Kết quả trả về là true nếu tìm thấy, ngược lại trả về false.

Kết quả:

Tìm kiếm vị trí xuất hiện đầu tiên của 1 phần tử trong LinkedList.

Để tìm kiếm vị trí xuất hiện đầu tiên của 1 phần tử trong LinkedList, chúng ta sẽ sừ dụng phương thức indexOf(). Kết quả của phương thức này sẽ trả về chỉ số xuất hiện đầu tiên của phần tử đó trong LinkedList, ngược lại nếu không tìm thấy trả về -1.

Kết quả:

Tìm kiếm vị trí xuất hiện cuối cùng của 1 phần tử trong List.

Để tìm kiếm vị trí xuất hiện cuối cùng của 1 phần tử trong LinkedList, chúng ta sẽ sừ dụng phương thức lastIndexOf(). Kết quả của phương thức này sẽ trả về chỉ số xuất hiện cuối cùng của phần tử đó trong LinkedList, ngược lại nếu không tìm thấy trả về -1.

Kết quả:

Chuyển LinkedList sang mảng (Array) trong Java

Phương thức toArray() trong Java được dùng để chuyển đổi một LinkedList sang mảng tương ứng. Sau đây là ví dụ minh họa phương thức này:

Kết quả:

Tạo LinkedList có kiểu generic là String

File: thoisu.com.vn

Tạo LinkedList có kiểu generic là đối tượng do người dùng định nghĩa

File: thoisu.com.vn

Output:

So sánh ArrayList vs LinkedList

ArrayList và LinkedList đều là lớp triển khai của List Interface. Vậy khi nào chúng ta sẽ sử dụng ArrayList và khi nào chúng ta sẽ sử dụng LinkedList? Chúng ta sẽ sử dụng ArrayList khi ứng dụng của chúng ta cần truy xuất phần tử nhiều hơn cập nhật và xóa phần tử và chúng ta sẽ sử dụng LinkedList khi ứng dụng của chúng ta cần cập nhật và xóa phần tử nhiều hơn là truy cập phần tử.

Tìm hiểu thêm về Sự khác nhau giữa ArrayList và LinkedList