Hợp đồng tư vấn xây dựng

Biểu mẫu hợp đồng xây dựng

Hợp đồng tư vấn xây dựng

class=”p0″ style=”text-align:center”>

Hợp đồng tư vấn xây dựng (viết tắt là hợp đồng tư vấn) là hợp đồng để thực hiện một, một số hay toàn bộ công việc tư vấn trong hoạt động đầu tư xây dựng. Thiquocgia.vn giới thiệu đến các bạn hợp đồng tư vấn xây dựng được ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng tư vấn xây dựng.

Mẫu hợp đồng tư vấn quản lý dự án

Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn

Đơn xin cấp phép hoạt động dịch vụ tư vấn du học

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(Địa danh), ngày …. tháng …. năm …..

HỢP ĐỒNG

style=”text-align:center”>

Tư vấn khảo sát xây dựng công trình, tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, tư vấn thiết kế xây dựng công trình, tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình

style=”text-align:center”>

Số: ……/(Năm) /… (Ký hiệu hợp đồng)

Dự án hoặc công trình hoặc gói thầu

Số ……………

thuộc dự án …………

giữa

(Tên giao dịch của chủ đầu tư)

(Tên giao dịch của Nhà thầu Tư vấn)

PHẦN 1 – CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng tư vấn xây dựng.

Căn cứ … (các căn cứ khác có liên quan)……………………………………………………

Căn cứ kết quả lựa chọn nhà thầu tại văn bản số………………………………………….

PHẦN 2 – CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG

Hôm nay, ngày ….. tháng … năm …. tại (địa danh) ………………………….., chúng tôi gồm các bên dưới đây:

Một bên là:

Chủ đầu tư (hoặc đại diện của chủ đầu tư)

Tên giao dịch……………………………………………………………………………………………….

Đại diện (hoặc người được ủy quyền) là: ……………………….. Chức vụ:……………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………

Tài khoản:…………………………………………………………………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………

Đăng ký kinh doanh (nếu có)……………………………………………………………………………

Điện thoại:……………………………………………………Fax:……………………………………….

E-mail:……………………………………………………………………………………………………….

và bên kia là:

Nhà thầu

Tên giao dịch:………………………………………………………………………………………………

Đại diện (hoặc người được ủy quyền) là:…………………………….Chức vụ:………………….

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………….

Tài khoản:……………………………………………………………………………………………………

Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………….

Đăng ký kinh doanh (nếu có)……………………………………………………………………………

Điện thoại:………………………………………………………Fax:……………………………………..

E-mail:………………………………………………………………………………………………………..

Giấy ủy quyền ký hợp đồng số… ngày… tháng… năm… (trường hợp được ủy quyền)

(Trường hợp là liên danh các nhà thầu thì phải ghi đầy đủ thông tin các thành viên trong liên danh và cử đại diện liên danh giao dịch).

Các bên thống nhất thỏa thuận như sau:

Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải

Các từ và cụm từ trong Hợp đồng này được hiểu theo các định nghĩa và diễn giải sau đây:

1. Chủ đầu tư là …………………………………………………(tên giao dịch chủ đầu tư).

2. Nhà thầu là ……………………………………………………………. (tên của nhà thầu).

3. Dự án là dự án ……………………………………………………………….. (tên dự án).

4. Công trình là … (tên công trình mà nhà thầu thực hiện công việc tư vấn xây dựng theo Hợp đồng).

5. Gói thầu là … (tên gói thầu mà nhà thầu thực hiện công việc tư vấn xây dựng theo Hợp đồng).

6. Đại diện chủ đầu tư là người được chủ đầu tư nêu ra trong Hợp đồng hoặc được ủy quyền và thay mặt cho chủ đầu tư điều hành công việc

7. Đại diện nhà thầu là người được nhà thầu nêu ra trong Hợp đồng hoặc được nhà thầu chỉ định và thay mặt nhà thầu điều hành công việc.

8. Nhà thầu phụ là tổ chức hay cá nhân ký hợp đồng với nhà thầu để trực tiếp thực hiện công việc.

9. Hợp đồng là toàn bộ Hồ sơ Hợp đồng tư vấn xây dựng theo quy định tại Điều 2 [Hồ sơ Hợp đồng và thứ tự ưu tiên].

10. Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của chủ đầu tư là toàn bộ tài liệu theo quy định tại Phụ lục số … [Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của chủ đầu tư].

11. Hồ sơ Dự thầu (hoặc Hồ sơ đề xuất) của nhà thầu là toàn bộ tài liệu theo quy định tại Phụ lục số … [Hồ sơ dự thầu (hoặc hồ sơ đề xuất) của nhà thầu].

12. Đơn dự thầu là đề xuất của nhà thầu có ghi giá dự thầu để thực hiện công việc theo đúng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu).

13. Bên là chủ đầu tư hoặc nhà thầu tùy theo hoàn cảnh cụ thể.

14. Ngày được hiểu là ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng dương lịch.

15. Ngày làm việc là ngày dương lịch, trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo quy định của pháp luật.

16. Bất khả kháng được định nghĩa tại Điều 21 [Rủi ro và bất khả kháng]

17. Luật là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 2. Hồ sơ Hợp đồng tư vấn xây dựng và thứ tự ưu tiên

1. Hồ sơ Hợp đồng bao gồm hợp đồng tư vấn xây dựng và các tài liệu tại khoản 2 dưới đây.

2. Các tài liệu kèm theo Hợp đồng là bộ phận không tách rời của Hợp đồng tư vấn xây dựng. Các tài liệu kèm theo Hợp đồng và thứ tự ưu tiên để xử lý mâu thuẫn giữa các tài liệu bao gồm:

a) Văn bản thông, báo trúng thầu hoặc chỉ định thầu;

b) Điều kiện cụ thể của hợp đồng hoặc Điều khoản tham chiếu đối với hợp đồng tư vấn xây dựng;

c) Điều kiện chung của hợp đồng;

d) Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của bên giao thầu;

đ) Các bản vẽ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật;

e) Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của bên nhận thầu;

g) Biên bản đàm phán hợp đồng, văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng;

h) Các phụ lục của hợp đồng;

i) Các tài liệu khác có liên quan.

3. Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng áp dụng theo thứ tự quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 3. Trao đổi thông tin

1. Các thông báo, chấp thuận, chứng chỉ, quyết định,… đưa ra phải bằng văn bản và được chuyển đến bên nhận bằng đường bưu điện, bằng fax, hoặc email theo địa chỉ các bên đã quy định trong Hợp đồng.

2. Trường hợp bên nào thay đổi địa chỉ liên lạc thì phải thông báo cho bên kia để đảm bảo việc trao đổi thông tin. Nếu bên thay đổi địa chỉ mà không thông báo cho bên kia thì phải chịu mọi hậu quả do việc thay đổi địa chỉ mà không thông báo.

Điều 4. Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng trong Hợp đồng

1. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của Việt Nam.

2. Ngôn ngữ của Hợp đồng này được thể hiện bằng tiếng Việt.

(Trường hợp hợp đồng có yếu tố nước ngoài thì ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt và tiếng nước ngoài do các bên thỏa thuận; trường hợp không thỏa thuận được thì sử dụng tiếng Anh (các bên thỏa thuận ngôn ngữ sử dụng trong quá trình giao dịch hợp đồng và thứ tự ưu tiên sử dụng ngôn ngữ để giải quyết tranh chấp hợp đồng, nếu có)).

Điều 5. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng

1. Nội dung và khối lượng công việc nhà thầu thực hiện được thể hiện cụ thể trong Phụ lục số …. [Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của chủ đầu tư] và các thỏa thuận tại các biên bản đàm phán hợp đồng giữa các bên, bao gồm các công việc chủ yếu sau:

a) Lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng theo quy định tại Điều 13 của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.

b) Thu thập và phân tích số liệu, tài liệu đã có.

c) Khảo sát hiện trường.

d) Xây dựng lưới khống chế, đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình.

đ) Đo vẽ hệ thống công trình kỹ thuật ngầm.

e) Lập lưới khống chế trắc địa các công trình dạng tuyến.

g) Đo vẽ thủy văn, địa chất công trình, địa chất thủy văn.

h) Nghiên cứu địa vật lý.

i) Khoan, lấy mẫu, thí nghiệm, xác định tính chất cơ lý, hóa học của đất, đá, nước.

Mời bạn đọc cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung thông tin