Giấy ủy quyền nhận tiền

Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền

Bản in

Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền sử dụng trong các giao dịch dân sự như ủy quyền nhận tiền đặt cọc, ủy quyền nhận gửi tiền, ủy quyền nhận lương hưu, … theo thỏa thuận hoặc hợp đồng. Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền nhận tiền được cập nhật mới nhất năm 2020, mời các bạn cùng tham khảo hoặc download về sử dụng.

1. Giấy ủy quyền nhận tiền là gì?

id=”mcetoc_1ek6b5pj10″>

Giấy ủy quyền là văn bản khá thường gặp khi phải làm việc với các cơ quan nhà nước trong đó nghi nhận việc cá nhân, doanh nghiệp giao cho người khác có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thay mặt thực hiện một hoạt động pháp lý nào đó.

Ủy quyền nhận tiền là việc một cá nhân có thể thay mặt người khác lĩnh tiền/lấy tiền/nhận tiền thay chủ thể có tài sản/tiền. Khi nhận tiền thay người khác, thì cá nhân đi nhận tiền phải có mẫu giấy ủy quyền nhận tiền để đảm bảo sự hợp pháp theo quy định của pháp luật.

2. Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền số 1

id=”mcetoc_1chv2uj9h1″>

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-***——–

……., ngày…..tháng….năm…..

GIẤY ỦY QUYỀN NHẬN TIỀN

(về việc nhận tiền………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ vào thỏa thuận, nhu cầu và khả năng của các bên;

Bên ủy quyền: (Bên A)………………………………………………………………………….

Họ và tên người ủy quyền:……………………………………………………………………..

Số chứng minh thư nhân dân (CMTND):…………………… Nơi cấp:………… Ngày cấp:…/…/….

Mã số thuế (nếu có):……………………………..Chức vụ (hoặc nghề nghiệp):………

Điện thoại: …………………………….. Fax: ………………………………………………….

Số tài khoản:…………………………….. Mở tại ngân hàng: ……………………………..

Bên được ủy quyền (Bên B): ……………………………………………………………………

Họ và tên người được ủy quyền: ………………………………………………………………

Số chứng minh thư nhân dân (CMTND):………Nơi cấp: ……….. Ngày cấp:…/…./…..

Mã số thuế (nếu có): ……………. Chức vụ (hoặc nghề nghiệp): ……………………….

Điện thoại: ……………………………….. Fax: ……………………………………………………

Số tài khoản:……………………………….. Mở tại ngân hàng: ……………………………….

Sau khi thỏa thuận, hai bên tiến hành đồng ý xác lập giấy ủy quyền nhận tiền với các nội dung và điều khoản cụ thể như sau:

Điều 1. Mục đích, nội dung và phạm vi ủy quyền:

1. Mục đích ủy quyền: ………………………………………………………………………………

2. Nội dung ủy quyền: Bên B có quyền thay mặt bên A trực tiếp nhận số tiền……………………………..thông qua hình thức chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt.

– Số tiền trên phải là đồng Việt Nam hoặc tiền quy đổi sang đồng Việt Nam tại thời điểm nhận.

– Việc giao và nhận tiền phải đúng theo trình tự, quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm chuyển giao.

3. Phạm vi ủy quyền: Ngoài số tiền quy định tại khoản 1, và khoản 2 của điều này thì Bên B không có quyền nhận bất kỳ khoản tiền nào khác phát sinh hoặc liên quan.

Điều 2. Phí thù lao từ hoạt động ủy quyền:

Việc ủy quyền giữa các bên không có phí thù lao.

Điều 3. Hiệu lực của hoạt động ủy quyền:

– Giấy quỳ quyền này có hiệu lực từ thời điểm các bên ký kết và hết hiệu lực từ thời điểm Bên B đã nhận được tiền và chuyển trả đầy đủ số tiền cho Bên A.

– Thời hạn (thời gian) ủy quyền có hiệu lực không vượt quá 30 ngày kể từ ngày giấy ủy quyền này có hiệu lực.

Giấy gủy quyền nhận tiền được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau và mỗi bên giữ một bản.

BÊN ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

3. Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền số 2

id=”mcetoc_1ek6bd53m0″ style=”text-align:justify”>

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-***——–

……., ngày…..tháng….năm…..

GIẤY ỦY QUYỀN NHẬN TIỀN

(về việc nhận tiền………….)

– Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13;

– Căn cứ vào thỏa thuận, nhu cầu và khả năng của các bên;

Bên ủy quyền: (Bên A)…………………………………………………………………………..

Họ và tên người ủy quyền:……………………………………………………………………..

Số chứng minh thư nhân dân (CMTND):…………………… Nơi cấp:………… Ngày cấp:…/…/….

Mã số thuế (nếu có):……………………………..Chức vụ (hoặc nghề nghiệp):………

Điện thoại: …………………………….. Fax: ………………………………………………….

Số tài khoản:…………………………….. Mở tại ngân hàng: ……………………………..

Bên được ủy quyền (Bên B): ……………………………………………………………………

Họ và tên người được ủy quyền: ………………………………………………………………

Số chứng minh thư nhân dân (CMTND):………Nơi cấp: ……….. Ngày cấp:…/…./…..

Mã số thuế (nếu có): ……………. Chức vụ (hoặc nghề nghiệp): ……………………….

Điện thoại: ……………………………….. Fax: ……………………………………………………

Số tài khoản:……………………………….. Mở tại ngân hàng: ……………………………….

Sau khi thỏa thuận, hai bên tiến hành đồng ý xác lập giấy ủy quyền nhận tiền với các nội dung và điều khoản cụ thể như sau:

Điều 1. Mục đích, nội dung và phạm vi ủy quyền:

1. Mục đích ủy quyền: ………………………………………………………………………………

2. Nội dung ủy quyền: Bên B có quyền thay mặt bên A trực tiếp nhận số tiền……………………………..thông qua hình thức chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt.

– Số tiền trên phải là đồng Việt Nam hoặc tiền quy đổi sang đồng Việt Nam tại thời điểm nhận.

– Việc giao và nhận tiền phải đúng theo trình tự, quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm chuyển giao.

3. Phạm vi ủy quyền: Ngoài số tiền quy định tại khoản 1, và khoản 2 của điều này thì Bên B không có quyền nhận bất kỳ khoản tiền nào khác phát sinh hoặc liên quan.

Điều 2. Phí thù lao từ hoạt động ủy quyền:

Việc ủy quyền giữa các bên không có phí thù lao.

Điều 3. Hiệu lực của hoạt động ủy quyền:

– Giấy quỳ quyền này có hiệu lực từ thời điểm các bên ký kết và hết hiệu lực từ thời điểm Bên B đã nhận được tiền và chuyển trả đầy đủ số tiền cho Bên A.

– Thời hạn (thời gian) ủy quyền có hiệu lực không vượt quá 30 ngày kể từ ngày giấy ủy quyền này có hiệu lực.

Giấy ủy quyền nhận tiền được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau và mỗi bên giữ một bản.

BÊN ỦY QUYỀN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

4. Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền số 3

id=”mcetoc_1ek6b5pj11″>

Số:……../2014/UQ/…..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

.………………., ngày…..tháng……năm………

GIẤY ỦY QUYỀN
V/v Nhận tiền đặt cọc hợp đồng ……………..

-Căn cứ nhu cầu, khả năng và thỏa thuận của các Bên,

Bên ủy quyền (Bên A):

…………………………………………………………………………………………………………………….

– Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………………………

– Đại diện:…………………………………………………….. Chức vụ:……………………………………………..

– Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………….

– Điện thoại:………………………………………………….. Fax:…………………………………………………….

– Tài khoản số:……………………………………………… tại Ngân hàng:………………………………………

Bên được ủy quyền (Bên B):

…………………………………………………………………………………………………………………….

– Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………………………

– Đại diện:……………………………………………………. Chức vụ:………………………………………………

– Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………….

– Điện thoại:………………………………………………… Fax:……………………………………………………..

– Tài khoản số:……………………………………………. tại Ngân hàng:……………………………………….

Sau khi tiến hành thỏa thuận, các Bên đồng ý lập Giấy ủy quyền này theo các nội dung sau đây:

Điều 1. Nội dung ủy quyền

1. Mục đích ủy quyền: ………………………………………………………………

2. Bên B có quyền thay mặt Bên A trực tiếp nhận từ khách hàng số tiền đặt cọc thông qua chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt.

3. Số tiền nêu tại khoản 1 phải là Đồng Việt Nam và là cố định. Bên B không có quyền nhận từ khách hàng số tiền ít hơn hoặc nhiều hơn số tiền này.

4. Việc giao nhận tiền đặt cọc nêu tại Khoản 1 Điều này phải theo đúng trình tự quy định tại Hợp đồng số………. và Bên B phải lập văn bản Thỏa thuận đặt cọc theo mẫu của Bên A.

Điều 2. Phạm vi ủy quyền

1. Nội dung ủy quyền nêu tại Điều 1 chỉ có hiệu lực trong phạm vi công việc các Bên đã thỏa thuận tại Hợp đồng số…..và chỉ áp dụng đối với các căn hộ được giới hạn bởi nội dung Hợp đồng này.

2. Quyền và nghĩa vụ của các Bên trong quá trình khách hàng đăng ký và đặt cọc phải tuân theo nội dung Hợp đồng số………………………….

Điều 3. Thù lao ủy quyền

Việc ủy quyền giữa các Bên không có thù lao.

Điều 4. Hiệu lực ủy quyền

1. Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày các Bên ký kết.

2. Giấy ủy quyền này sẽ hết hiệu lực đồng thời khi Hợp đồng đặt cọc ……….. hết hiệu lực hoặc tại một thời điểm theo quyết định đơn phương của Bên A.

3. Giấy ủy quyền này là phần không thể tách rời của Hợp đồng đặt cọc.

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
TM……………

……………………………………

BÊN ỦY QUYỀN
TM……………

…………………………………..

*****************

5. Cách viết giấy ủy quyền nhận tiền

id=”mcetoc_1chv2uokn4″ style=”text-align:justify”>

Giấy ủy quyền cũng tương tự các loại đơn từ và giấy tờ khác, biểu mẫu này cũng được bày trang trọng, bao gồm các thành phần quốc hiệu, tên loại giấy tờ, nội dung trình bày….

Các bạn hãy đọc kỹ nội dung về cách ghi Giấy ủy quyền để tránh nhầm lẫn khi biên soạn giấy tờ.

– Mở đầu là Quốc hiệu tiêu ngữ:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

– Tiếp theo là Tên loại giấy ủy quyền, ở đây là Giấy ủy quyền nhận tiền:

GIẤY ỦY QUYỀN + sự việc mà bạn muốn ủy quyền

– Thông tin Bên ủy quyền:

– Nội dung ủy quyền: Trình bày toàn bộ nội dung vụ việc ủy quyền, ghi rõ giấy uy quyền này có giá trị từ ngày …. đến ngày ….. Khi làm xong văn bản bạn phải làm ít nhất là 03 bản, 2 bên phải đến UBND cấp xã (Tư Pháp) hoặc Phòng Công chứng để chứng thực chữ ký ủy quyền (nếu giấy ủy quyền giữa các cá nhân trong pháp nhân).

Sau này, nếu 2 bên có xảy ra tranh chấp thì Tòa án sẽ căn cứ vào văn bản này mà giải quyết.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.