Giấy phép hoạt động thủy sản của tàu nước ngoài

Giấy phép hoạt động thủy sản của tàu nước ngoài

Bản in

Mẫu giấy phép hoạt động thủy sản của tàu nước ngoài

style=”text-align:center”>

Mẫu số 15.KT: Giấy phép hoạt động thủy sản của tàu nước ngoài là mẫu giấy phép được lập ra để cho phép về hoạt động thủy sản của tàu nước ngoài. Mẫu được ban hành theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

Giấy phép về hoạt động thủy sản của tàu nước ngoài

style=”text-align:justify”>

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
MINISTRY OF AGRICULTURE
AND RURAL DEVELOPMENT
TỔNG CỤC THỦY SẢN
DIRECTORATE OF FISHERIES
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Independence – Freedom – Happines
—————

Số/Number: ………………….

GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THUỶ SẢN CỦA TÀU NƯỚC NGOÀI TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
LICENSE FOR FISHING OPERATIONS OF FOREIGN SHIPS IN THE VIETNAM SEA

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN CẤP PHÉP
DIRECTOR OF DIRECTORATE OF FISHERIES ALLOWS:

Tên tàu/Name of vessel:

Quốc tịch/Nationality:

Số đăng ký/Registration number:

Nơi đăng ký/Registry place:

Chiều dài

Length overall

Lmax

(m):

……………

Chiều rộng

Width

Bmax(m):

………………

Chiều chìm Depth

H(m):

…………………..

Tổng trọng tải

Total tonnage

……..

Tấn/Ton

Công suất

máy chính

Main engine

power

…….

Mã lực/Hp

Ký hiệu

máy chính:

Main engine

model

Chủ tàu:

Vessel owner:

Số thuyền viên:

Number crew:

Tần số liên lạc:

Frequency

work:

Hô hiệu:

Radio call:

Đại diện phía Việt Nam:

Representative of foreign in Vietnam:

Địa chỉ/

Address:

Được hoạt động thủy sản trong vùng biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các điều kiện sau:

To carry out fishing operations in the sea water of the Socialist Republic of Vietnam subject following condition

1. Tàu được sử dụng vào mục đích

The vessel will be used for the purpose

2. Nghề hoạt động

Kind of Fishery

3. Vùng hoạt động

Operation area

4. Địa điểm tập kết làm thủ tục xuất nhập cảnh

Place for doing entryvisa procedure

Cảng đăng ký/Port registerd

5. Giấy phép có giá trị đến hết ngày

The validity of the license will be expire on

CÁC HOẠT ĐỘNG KHÔNG ĐƯỢC PHÉP/PROHIBITED OPERATIONS

1. Loài thủy sản cấm khai thác

Marine species not allowed to catch

2. Cấm sử dụng chất nổ, xung điện, chất độc để khai thác hải sản

The use explosives, electro magnets and toxic substance for fishing is prohibited

3. Gây ô nhiễm môi trường/Cause environmental pollution

4. Bán hoặc tiêu thụ hải sản trên biển dưới mọi hình thức/

Fish sales/trading at sea, in any form

Hà Nội,ngày …… tháng …… năm…….
Issued in Hanoi on…………..
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN
DIRECTOR GENERAL OFDIRECTORATE OF FISHERIES
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)

MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI TÀU ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP

SOME STIPULATIONS FOR LICENSE VESSEL

1. Tiến hành các hoạt động theo đúng nghề, khai thác đúng đối tượng, đúng khu vực và thời gian ghi trong giấy phép.

Carry out fishing operation in accordance with the registered fishery anh exploit marine species in sea areas and within the duration which have been defined in the license.

2. Tàu phải có dấu hiệu nhận biết và đúng như thông báo với phía Việt Nam và có đủ giấy tờ theo quy định.

The vessel has to bear clear signs just as they have been noitified to the Vietnamese authority and all necessary papes requested to be available on vessel:

– Giấy chứng nhận hoạt động thủy sản do Tổng cục Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp;

The license for fishing operations is issued by Directorate of Fisheries of Ministry of Agriculture and Rural Development

– Giấy đăng ký tàu;

Registration Certificate;

– Giấy đăng kiểm tàu;

Inspection Certificate;

– Giấy tờ tùy thân của sĩ quan và thuyền viên đi trên tàu;

Indentity paper of officers and crew;

– Các giấy tờ khác đã được quy định trong Luật hàng hải Việt Nam và các giấy tờ liên quan đến hoạt động thủy sản trên vùng biển Việt Nam.

Other papers as definef in the nevigation law of Vietnam as well as papers relating to fishing operations in the sea water of Vietnam.

3. Tiếp nhận giám sát viên Việt Nam lên tàu theo quyết định của Tổng cục Thủy sản và đảm bảo điều kiện làm việc, sinh hoạt cho giám sát viên theo tiêu chuẩn sỹ quan trên tàu.

Receive Vietnam Supervisors on the board of vessel (D-FISH) and ensure good living and working conditions for them as other vessel officers.

4. Chấp hành báo cáo theo quy định/Make in due time periodical report.

5. Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đồng thời tuân theo và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các nhà chức trách Việt Nam kiểm tra, kiểm soát.

Strictly obseve the Law of Socialist Republic Of Vietnam and create favourable conditions for Vietnam Authorities to execute their controlling and inspecting duties.

Mẫu số 15.KT: Giấy phép hoạt động thủy sản của tàu nước ngoài

style=”text-align:justify”>

Mẫu số 15.KT: Giấy phép hoạt động thủy sản của tàu nước ngoài

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.