Giáo án Toán lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống học kỳ 2

3phút

12 phút

18phút

2 phút

Hoạt động 1: khởi động trò chơi đọc nhanh viết nhanh

Gv nêu 1 em đọc một số có hai chữ số trong phạm vi đã học bất kỳ HS khác viết ngay vào bảng con và ngược lại.

GV tổng kết trò chơi.

Hoạt động 2: Khám phá.

– Lấy 1 bó chục que tính, nói : có mấy chục que tính?

H. Một chục còn gọi là bao nhiêu?

– GV viết số 10 lên bảng.

– Hướng dẫn HS lấy 2 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính

– Ta có mấy chục que tính?

– Hai chục còn gọi là gì?

– Nêu cách viết số hai mươi?

– Gv ghi bảng : 20

– Tương tự cho HS lấy và ghép các bó que tính

– Yêu cầu HS nêu các bó que tính em ghép được

– Viết số tương ứng với số bó que tính

– Gv ghi bảng :10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90

* Các số tròn chục có điểm gì giống nhau?

* Em có nhận xét gì khi viết các số tròn chục

* GV chốt : các chữ số tròn chục từ 10 – 90 gồm 2 chữ số, các chữ số ở hàng đơn vị là chữ số 0.

Hoạt động 3: Hoạt động

Bài 1 Số?

Gv hướng dẫn HS ta phải điền các số tròn chục còn thiếu vào?

GV y/c HS nêu kết quả nối tiếp

GV y/c HS nhận xét .

Gv đánh giá, y/c HS đọc lại các số tròn chục.

Bài 2: Tìm nhà cho chim cánh cụt;

GV hướng dẫn HS: Mỗi con chim cánh cụt đã có một số tròn chục, các bạn hãy nối các con chim đó ứng với số mà chim đang mang.

GV tổng kết đánh giá.

Bài 3: Biết mỗi cây có 10 quả. Tìm số thích hợp.

Y/c HS tự làm vào phiếu học tập.

GV đánh giá.

Bài 4: Biết mỗi túi có 10 quả cà chua. Tìm số quả cà chua trên mỗi hàng

GV hướng dẫn mẫu: Hàng thứ nhất có mấy túi? Có bao nhiêu quả?

– Tương tự như vậy các bạn làm các bài còn lại.

GV đánh giá.

Hoạt động 4: Tổng kết

Gv? Chúng ta vừa học bài gì?

Hãy nêu các số tròn chục đã học?

Trong các số đó số tròn chục nào lớn nhất? số tròn chục nào bé nhất?

GV dặn HS về nhà tiếp tục đọc lại các số đã học.

– HS đọc theo nhóm bàn, nhận xét bạn HS khác nhận xét.

– HS quan sát, Làm theo GV

– Một chục que tính .

– Là 10 que tính.

– 2 chục que tính.

– Còn gọi là 20

– HS nêu.

– HS thực hiện lần lượt.

– HS nêu.

– HS đếm các số tròn chục theo thứ tự từ 10 đến 90

– HS trả lời.

– HS nêu y/c.

– HS tự làm vào phiếu bài tập, sau đó nêu kết quả nối tiếp, nhận xét bạn.

– HS đọc cá nhân, nhóm,lớp.

– HS đọc y/c

– HS làm theo N2, sau đó đại diện nhóm lên bảng làm N khác nhận xét.

– HS đọc y/c

-HS viết vào phiếu sau đó lên bảng làm. HS khác nhận xét.

– Có 3 túi, có 30 quả.

– HS làm vào phiếu lớn theo N2 sau đó lên trình bày kết quả, N khác nhận xét

– HS trả lời lần lượt.