Đàm thoại tiếng Trung theo chủ đề 9: Mua bán

Chuỗi bài học đàm thoại tiếng Trung theo chủ đề 9 sẽ là chủ đề mua bán. Cùng tự học tiếng Trung tại nhà với THANHMAIHSK nhé!

Đàm thoại là một trong những kỹ năng không thể thiếu khi học tiếng Trung. Để giúp các bạn tự học tiếng Trung tại nhà được tiếp cận với các bài học tốt hơn, THANHMAIHSK xây dựng chuỗi bài học Đàm thoại tiếng Trung theo chủ đề thông dụng trong cuộc sống. Và bài học hôm nay sẽ là chủ đề mua bán nhé!

Đàm thoại tiếng Trung theo chủ đề 9: Mua bán

Chủ đề 1: Bạn có bán bản đồ Bắc Kinh không?

Từ mới

有 yǒu : có
些 xiē : vài
要 yào : muốn
种 zhǒng: loại, chủng loại
多少 duōshao : bao nhiêu
钱 qián: tiền
块 kuài: (đơn vị đo tiền)

Hội thoại:

  • 小姐, 有 北京 地图 吗?
    Xiǎojiě, yǒu Běijīng dìtú ma ?
    Cô ơi, có bản đồ Bắc Kinh không?
  • 有, 这 些 都 是。
    Yǒu, zhè xiē dōu shì.
    Có, tất cả ở đây
    你 要 哪 种?
    Nǐ yào nǎ zhǒng ?
    Bạn muốn loại nào?
  • 这 种 地图 多少 钱 一 张?
    Zhè zhǒng dìtú duōshao qián yì zhāng?
    Loại bản đồ này thì bao tiền 1 tấm?
  • 两 块 5 一 张。
    Liǎng kuài wǔ yì zhāng.
    2.5 tệ 1 tấm
  • 我 要 一 张。
    Wǒ yào yì zhāng.
    Tôi lấy một tấm.

Chủ đề 2: Bao tiền một cân nho?

Từ mới

斤 jīn : cân ( bằng 0.5kg thông thường)
半 bàn : nửa

Hội thoại

  • 葡萄 多少 钱 一 斤?
    Pútao duōshao qián yì jīn ?
    Nho bao tiền một cân?
  • 两 块 5 一 斤?
    Liǎng kuài wǔ yì jīn.
    2.5 tệ một cân
    你 要 几 斤?
    Nǐ yào jǐ jīn ?
    Bạn lấy mấy cân?
  • 我 要 3 斤 半。
    Wǒ yào sān jīn bàn.
    Tôi lấy 3 cân rưỡi.

Chủ đề 3: Bạn cần gì nữa không?

Từ mới

还 hái : cũng
怎么 zěnme: như thế nào
卖 mài : bán
毛 máo : hào
草莓 cǎoméi: dâu tây
差不多 chàbuduō: gần như, cũng như
再 zài : lặp lại
来 lái : đến, mang

Hội thoại

  • 您 还 要 什么?
    Nín hái yào shénme ?
    Bạn có cần cái gì khác không?
  • 还 要 3 斤 草莓。
    Hái yào sān jīn cǎoméi.
    Tôi cũng muốn 3 cân dâu.
    西瓜 怎么 卖?
    Xīguā zěnme mài ?
    Dưa hấu bán thế nào?
  • 8 毛 一 斤。
    Bā máo yì jīn.
    8 hào một cân
    一 个 差不多 有 4 斤。
    Yí gè chàbuduō yǒu sì jīn.
    Một quả khoảng 4 cân
  • 再 来 一 个 西瓜。
    Zài lái yí gè xīguā.
    Tôi lấy một quả dưa hấu.

Chủ đề 4: Tổng là bao nhiêu?

Từ mới

一共 yígòng: tất cả, tổng cộng
分 fēn : xu
零钱 língqián: tiền lẻ
找 zhǎo: trả lại
吧 ba : ( ngữ khí)

Hội thoại

  • 一共 多少 钱?
    Yígòng duōshao qián ?
    Tổng cộng là bao nhiêu?
  • 一共 29 块 9 毛 5 分。
    Yígòng èrshíjiǔ kuài jiǔ máo wǔ fēn.
    Tổng cộng là 29 tệ 9 hào 5 xu.
  • 我 没 零钱, 这 是 50, 您 找 吧!
    Wǒ méi língqián, zhè shi wǔshí, nín zhǎo ba !
    Tôi không có tiền lẻ, đây là 50 đệ, bạn trả lại tôi đi!

Ngữ pháp

Đại từ chỉ định 这 và 那

Khi đại từ chỉ định 这 hoặc 那 có chức năng như thuộc tính, danh từ cũng cần có lượng từ đứng trước.

Ví dụ:

  • 这种地图
  • 这个月
  • 那个老师

Từ: 些

些 là một từ đo lường hiển thị số lượng không xác định và thường được sử dụng sau 这, 那, 哪…

Ví dụ:

  • 一 些 东西
  • 这 些 地图
  • 哪 些 人?

Bổ sung từ mới

铅笔 qiānbǐ: bút
杂志 zázhì: tạp chí
杯子 bēizi: thủy tinh
本子 běnzi: vở
包 bào: cặp
香蕉 xiāngjiāo: chuối
樱桃 yīngtáo: cherry

Chúc các bạn học tốt nhé!

Xem thêm: