Biên bản vi phạm hành chính

Mẫu biên bản vi phạm hành chính 2020

Mẫu biên bản về việc vi phạm hành chính là mẫu biên bản được lập ra để ghi chép về việc lập biên bản vi phạm hành chính. Mẫu biên bản nêu rõ thông tin nội dung vi phạm… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

1. Biên bản vi phạm hành chính mới nhất

id=”mcetoc_1el2iklaj0″ style=”text-align:justify”>

Mẫu biên bản vi phạm hành chính 2020

Mẫu số 43/BB-VPHC

Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BCA ngày 20/3/2019

………………..(1)

………………..(2)

Số:…………/BB-VPHC

Quyển số:…………..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Căn cứ………………………………………………………………………………………..(3)

Hồi……..giờ………phút, ngày…………/………../…………

Tại:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm:

1………………………………………………………….Cấp bậc, chức vụ:…………………………………….

Đơn vị:……………………………………………………………………………………………………………

2. Với sự chứng kiến của(4):

a) Họ và tên:……………………….Nghề nghiệp:………………………Số CMND/CCCD:……………..

Nơi ở hiện tại:………………………………………………….Số điện thoại:…………………………..

b) Họ và tên:……………………..Nghề nghiệp:……………………….Số CMND/CCCD:………………

Nơi ở hiện tại:…………………………………………………………….Số điện thoại:……………………….

Tiến hành lập biên bản về vi phạm hành chính (VPHC) đối với:

Ông(Bà)/Tổ chức(Tên tổ chức, người đại diện pháp luật):………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày:………………../…………………./………………………Quốc tịch:………………………………….

Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động hoặc Mã số doanh nghiệp:………………………………………….

Nơi ở hiện tại/Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………………………….

CMND hoặc CCCD hoặc hộ chiếu/GCN đăng ký hoặc GP thành lập số:……………………………..

Ngày cấp:…………………………………….Nơi cấp:……………………………………………………………

Nội dung VPHC (ghi rõ thời gian, địa điểm xảy ra vi phạm; hành vi vi phạm hành chính tại Điểm, Khoản, Điều của Nghị định về xử phạt VPHC trong lĩnh vực cụ thể và các tình tiết có liên quan):……………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………..

Ý kiến của người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm:………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………..

Ý kiến của người chứng kiến; người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại (nếu có, ghi rõ họ tên, địa chỉ, lời khai):………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi đã yêu cầu Ông(Bà)/Tổ chức vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.

Các biện pháp ngăn chặn VPHC và bảo đảm việc xử phạt (nếu có):……………………………………………………………………..

Tang vật, phương tiện VPHC, giấy tờ bị tạm giữ (nếu có): ………………………………………………………………………………………………………….

Ngoài ra, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.

Yêu cầu Ông(Bà)/Tổ chức:…………………………………………………………..có mặt lúc……………….giờ………….phút, ngày……./……../………..tại……………………………………………………………………………………………để giải quyết vụ việc vi phạm.

Trong thời hạn(5)…………..ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản này, Ông(Bà)/Tổ chức…………………………………………………….

……………………………………………………………….là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm có quyền gửi văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp/văn bản giải trình đến Ông(Bà)…………………………………………………………………………………………………………………………… để thực hiện quyền giải trình.

Biên bản lập xong hồi….. giờ………phút, ngày…………/………../…………, gồm………..tờ, được lập thành………bản có nội dung, giá trị như nhau; 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản gửi cho cha, mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên vi phạm (nếu có), 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính và đọc lại cho những người có tên trong biên bản cùng nghe công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây.

-Trường hợp cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản thì ghi rõ lý do không ký biên bản.

Lý do không ký biên bản:………………………………………………………………………………..

NGƯỜI (HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC) VI PHẠM

(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI (HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC) BỊ THIỆT HẠI

(Nếu có, ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN(4)

(Nếu có, ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

(Ký và ghi rõ họ tên)

(1) Tên cơ quan chủ quản; (2) Tên đơn vị của người có thẩm quyền lập biên bản; (3) Ghi rõ căn cứ như: Biên bản làm việc, kết luận kiểm tra, thanh tra, kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện VPHC theo quy định tại Điều 64 Luật xử lý vi phạm hành chính…; (4) Trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm không ký vào Biên bản thì phải mời 02 người chứng kiến hoặc mời đại diện UBND xã, phường, thị trấn nơi xảy ra vi phạm ký vào Biên bản; (5) Ghi cụ thể thời hạn: Không quá 02 ngày làm việc, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm yêu cầu giải trình trực tiếp; không quá 05 ngày làm việc, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm giải trình bằng văn bản.

2. Thời hạn lập biên bản vi phạm hành chính

id=”mcetoc_1el2iklak1″ style=”text-align:justify”>

Theo quy định Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính thì:

– Khi phát hiện vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của mình, người có thẩm quyền đang thi hành công vụ phải kịp thời lập biên bản, trừ trường hợp xử phạt không lập biên bản;

– Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì việc lập biên bản vi phạm hành chính được tiến hành ngay khi xác định được tổ chức, cá nhân vi phạm;

– Vi phạm hành chính xảy ra trên tàu bay, tàu biển, tàu hỏa thì người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu có trách nhiệm tổ chức lập biên bản và chuyển ngay cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa về đến sân bay, bến cảng, nhà ga.

Như vậy, không có quy định cụ thể về thời hạn lập biên bản vi phạm hành chính. Việc lập biên bản vi phạm hành chính phải “kịp thời” có thể hiểu là lập biên bản ngay khi phát hiện ra hành vi vi phạm.

Người không có thẩm quyền xử phạt có được lập biên bản vi phạm hành chính?
Nghị định 97/2017/NĐ-CP quy định:

Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính gồm người có thẩm quyền xử phạt, công chức, viên chức và người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ theo văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản hành chính do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành; người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu và những người được chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu giao nhiệm vụ lập biên bản.

Như vậy, theo quy định trên, rõ ràng là ngoài người có thẩm quyền xử phạt thì vẫn có những đối tượng khác có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính như công chức, viên chức và người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ…

3. Thời hạn ra quyết định xử phạt hành chính

id=”mcetoc_1el2iklak2″ style=”text-align:justify”>

Theo Điều 66 Luật Xử lý vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính.

Đối với vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp mà không thuộc trường hợp giải trình hoặc đối với vụ việc thuộc trường hợp giải trình thì thời hạn ra quyết định xử phạt tối đa là 30 ngày, kể từ ngày lập biên bản.

Trường hợp vụ việc đặc biệt nghiêm trọng, có nhiều tình tiết phức tạp và thuộc trường hợp giải trình mà cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ thì người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc phải báo cáo thủ trưởng trực tiếp của mình bằng văn bản để xin gia hạn; việc gia hạn phải bằng văn bản, thời hạn gia hạn không được quá 30 ngày.

Như vậy, thời hạn ra quyết định xử phạt hành chính thông thường là 07 ngày kể từ ngày lập biên bản. Thời hạn tối đa ra quyết định xử phạt là 67 ngày (chỉ áp dụng với vụ việc đặc biệt nghiêm trọng, có nhiều tình tiết phức tạp và thuộc trường hợp giải trình mà cần có thêm thời gian để xác minh…).

Nếu quá thời hạn quy định nêu trên thì người có thẩm quyền xử phạt không ra quyết định xử phạt nhưng vẫn quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả, quyết định tịch thu sung vào ngân sách nhà nước hoặc tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính thuộc loại cấm lưu hành.

Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính nếu có lỗi trong việc để quá thời hạn mà không ra quyết định xử phạt thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.