Báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng và kết quả đánh giá, phân loại chất lượng tổ chức đảng, đảng viên năm 2017

Mẫu báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng

Báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng

style=”text-align:center”>

Thiquocgia.vn mời các bạn tham khảo mẫu báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng và kết quả đánh giá, phân loại chất lượng tổ chức đảng, đảng viên cuối năm 2017 trong bài viết này. Báo cáo làm xong gửi ban Thường vụ Đảng ủy Khối các cơ quan thành phố xét, phân loại.

Mẫu BCTK: Báo cáo tổng kết công tác Đảng

MẪU II-BCTK

ĐẢNG BỘ KHỐI CÁC CƠ QUAN TPĐN

ĐẢNG ỦY (CHI BỘ)……………………….

*

Số -BC/ĐU (CB)

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

……………, ngày ….tháng…..năm ……

BÁO CÁO

Tổng kết công tác xây dựng Đảng và kết quả đánh giá, phân loại chất lượng tổ chức đảng, đảng viên năm 2017

–*–

A. Kết quả lãnh đạo, thực hiện nhiệm vụ năm 2017

I. Về lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị

Việc triển khai, cụ thể hóa và tổ chức thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của Trung ương và nhiệm vụ được cấp ủy cấp trên giao; kết quả thực hiện 03 nhiệm vụ trọng tâm do BTV Thành ủy, UBND thành phố, ngành cấp trên giao; kết quả thực hiện các nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.

II. Về công tác xây dựng Đảng

1. Về công tác chính trị tư tưởng

Tuyên truyền, giáo dục chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; quán triệt, thực hiện đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và đấu tranh với những biểu hiện, hành vi sai trái; tuyên truyền, học tập và làm theo báo, tạp chí của Đảng.

Việc cụ thể hóa và triển khai thực hiện nghị quyết đại hội Đảng các cấp và nghị quyết đại hội Đảng cấp mình

Việc học tập, quán triệt, tuyên truyền, triển khai thực hiện nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XII, Nghị quyết của Thành ủy và Nghị quyết của Đảng bộ Khối các cơ quan thành phố trong năm 2017.

Tình hình tư tưởng của đảng viên trong đảng bộ, chi bộ. Việc tổ chức cho cán bộ, đảng viên nghe thời sự, định hướng công tác tư tưởng.

2. Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh gắn với thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII)

Việc triển khai thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW ngày 15-5-2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trong năm 2017.

Việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TW ngày 30/10/2016 về “Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngặn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ” theo Kế hoạch số 23-KH/ĐUK ngày 24/01/2017 của Ban Thường vụ Đảng ủy Khối.

3. Về công tác tổ chức, cán bộ và xây dựng đảng bộ, chi bộ

Kết quả lãnh đạo và thực hiện công tác tổ chức, cán bộ, đảng viên, bảo vệ chính trị nội bộ.

Việc thực hiện các nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ;

Việc tổ chức thực hiện và kết quả thực hiện quy chế làm việc của cấp ủy (đảng ủy cơ sở, đảng ủy bộ phận và chi bộ có cấp ủy), quy chế làm việc của chi bộ (chi bộ không có cấp ủy); quy chế phối hợp hoạt động giữa cấp ủy đảng, chính quyền và tổ chức đoàn thể (đảng ủy cơ sở, chi bộ cơ sở, đảng ủy bộ phận và chi bộ trực thuộc mà cơ quan, đơn vị chính quyền có tư cách pháp nhân);

Đổi mới phương thức lãnh đạo; duy trì và nâng cao chất lượng họp đảng bộ, sinh hoạt cấp uỷ, sinh hoạt chi bộ, sinh hoạt chuyên đề theo quy định của Điều lệ Đảng, Chỉ thị 10-CT/TW của Ban Bí thư và Hướng dẫn 09-HD/BTCTW của Ban Tổ chức Trung ương;

Xây dựng, củng cố và kiện toàn đội ngũ cấp ủy viên và bí thư chi bộ; thành lập, sắp xếp lại, giải thể, chuyển giao các chi bộ trực thuộc; quản lý, phân công công tác cho đảng viên theo quy định; quản lý cán bộ, đảng viên đi công tác nước ngoài; công tác tạo nguồn và kết nạp đảng viên, công nhận đảng viên chính thức, phát thẻ đảng viên; giới thiệu đảng viên đang công tác giữ mối liên hệ với cấp ủy nơi cư trú;

Kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính và công tác thi đua, khen thưởng của đảng bộ, chi bộ.

4. Về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật đảng

Việc xây dựng chương trình, kế hoạch công tác kiểm tra, giám sát năm 2017 của cấp ủy (đảng ủy cơ sở, đảng ủy bộ phận, chi bộ cơ sở, chi bộ trực thuộc) và ủy ban kiểm tra đảng ủy cơ sở.

Kết quả thực hiện kế hoạch kiểm tra, giám sát của cấp ủy, ủy ban kiểm tra và công tác tự kiểm tra, giám sát của đảng bộ, chi bộ. Công tác phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo; phát hiện, xử lý tổ chức đảng, đảng viên vi phạm.

Kết quả thực hiện Chỉ thị số 50-CT/TW ngày 07-12-2015 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng trong tình hình hiện nay và Chỉ thị số 05-CT/TU ngày 05-01-2016 của Ban Thường vụ Thành ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí và tiêu cực.

5. Về công tác dân vận của Đảng, chính quyền

Việc thực hiện các quy định của pháp luật về Quy chế dân chủ ở cơ sở; trách nhiệm của cán bộ, đảng viên ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong việc thực hiện công tác dân vận, tham gia đóng góp kinh phí thực hiện Chỉ thị 24-CT/TU và Chỉ thị 18-CT/TU của Ban Thường vụ Thành ủy, đóng các loại quỹ; kết quả trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Chỉ thị số 29-CT/TW ngày 06-11-2013 và Chỉ thị số 43-CT/TU ngày 25-12-2014, Chương trình “Thành phố 4 an” của Ban Thường vụ Thành uỷ.

Việc xây dựng kế hoạch, chương trình công tác để triển khai Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 16-5-2016 của Thủ tướng Chính phủ “về tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong các cơ quan nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới” và Đề án của Ban Thường vụ Thành ủy về “ Nâng cao hiệu quả công tác dân vận trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng” (theo Quyết định số 2108-QĐ/TU ngày 05-9-2016).

III. Về lãnh đạo xây dựng chính quyền (cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp) và các đoàn thể chính trị – xã hội

Lãnh đạo xây dựng các tổ chức trong hệ thống chính trị (xây dựng chính quyền (cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp) và các đoàn thể chính trị – xã hội (công đoàn, đoàn thanh niên, hội cựu chiến binh) vững mạnh; phát huy hiệu lực, hiệu quả quản lý của chính quyền cùng cấp, xem xét, giải quyết những vấn đề nảy sinh ở cơ sở; củng cố mối quan hệ giữa các tổ chức và khối đại đoàn kết toàn dân; kiểm tra, giám sát đối với hoạt động của chính quyền, tổ chức, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.

B. Kết quả đánh giá, phân loại chất lượng tổ chức đảng, đảng viên năm 2017

I. Kết quả đánh giá, phân loại

1. Kết quả đánh giá, phân loại đảng viên:

– Tổng số đảng viên của đảng bộ (chi bộ):…………, trong đó:

+ Số đảng viên chính thức: …….

+ Số đảng viên dự bị:……..; trong đó, số đảng viên mới kết nạp trong năm (so với nghị quyết năm, tỷ lệ %):…….

+ Số đảng viên miễn công tác và sinh hoạt đảng (số lượng, tên đảng viên): ……..

+ Số đảng viên chuyển sinh hoạt đảng tạm thời đến TCCS đảng khác ngoài Đảng bộ Khối (số lượng, tên đảng viên, nơi đến sinh hoạt tạm thời):……..

+ Số đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng (số lượng, tên đảng viên): ………….

– Tổng số đảng viên có mặt đến thời điểm đánh giá: ……….., trong đó:

+ Số đảng viên không đánh giá, phân loại (đảng viên miễn công tác và sinh hoạt đảng; đảng viên mới kết nạp chưa đủ 06 tháng; đảng viên chuyển sinh hoạt đảng tạm thời đến TCCS đảng khác ngoài Đảng bộ Khối; đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng): ……….

+ Số đảng viên chưa đánh giá, phân loại (số lượng, tên đảng viên, lý do):………

+ Số đảng viên tham gia đánh giá, phân loại: ……….; trong đó, số đảng viên chuyển đến sinh hoạt đảng tạm thời phải đánh giá, phân loại: ……….

– Kết quả đánh giá, phân loại:

+ Số đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (số lượng, tỷ lệ %): ……

+ Số đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ (số lượng, tỷ lệ %): ……

+ Số đảng viên hoàn thành nhiệm vụ (số lượng, tỷ lệ %): ……

+ Số đảng viên không hoàn thành nhiệm vụ (số lượng, tỷ lệ %): ……

2. Kết quả đánh giá, phân loại tổ chức đảng (đối với đảng bộ cơ sở)

– Tổng số tổ chức đảng (chi bộ trực thuộc, đảng bộ bộ phận) của đảng bộ:…………., trong đó:

+ Số tổ chức đảng tham gia đánh giá, phân loại: ………..;

+ Số chưa đánh giá, phân loại (số lượng, tên, lý do): ……..;

+ Số không phải đánh giá, phân loại do mới thành lập chưa đủ 6 tháng (số lượng, tên): ……..

– Kết quả đánh giá, phân loại:

+ Số tổ chức đảng đạt trong sạch, vững mạnh (số lượng, tỷ lệ %): ……

+ Số tổ chức đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ (số lượng, tỷ lệ %): ……

+ Số tổ chức đảng hoàn thành nhiệm vụ (số lượng, tỷ lệ %): ……

+ Số tổ chức đảng yếu kém (số lượng, tỷ lệ %): ……

+ Số tổ chức đảng đạt trong sạch, vững mạnh tiêu biểu (số lượng, tỷ lệ %): ……

3. Kết quả xếp loại của chính quyền (cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp) và các tổ chức chính trị – xã hội:

– Chính quyền (cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp): …………

– Công đoàn: ………

– Đoàn Thanh niên: …….

– Hội Cựu chiến binh: ………..

4. Đối với tổ chức đảng trong các doanh nghiệp sản xuất – kinh doanh

Ngoài 3 nội dung trên (khoản 1,2, 3, mục I, phần B) phải làm rõ thêm số liệu về tổng doanh thu hoặc tổng giá trị sản xuất – kinh doanh, tỷ lệ % (so với kế hoạch năm); lợi nhuận sau thuế, tỷ lệ % (so với kế hoạch năm); thu nhập bình quân đầu người/tháng; thực hiện nghĩa vụ nộp thuế Nhà nước, tỷ lệ % (so với kế hoạch năm); nghĩa vụ đóng BHXH cho người lao động; thực hiện tốt an toàn lao động, không để xảy ra chết người (nếu có phải có báo cáo giải trình)…

II. Tổ chức cơ sở đảng tự nhận mức phân loại: …………………………………………

………………………………………………………………………………………………………….

Trên đây là báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng và kết quả đánh giá, phân loại tổ chức đảng, đảng viên năm 2017 của Đảng bộ (Chi bộ) ……………….Kính báo cáo Ban Thường vụ Đảng ủy Khối các cơ quan thành phố xét, phân loại.

Nơi nhận:

– BTV Đảng ủy Khối,

– Lưu.

T/M ĐẢNG ỦY (CHI BỘ)

BÍ THƯ