Báo cáo sơ kết học kỳ 1 tiểu học

Mẫu báo cáo sơ kết học kỳ I cấp 1

Mẫu báo cáo sơ kết học kỳ I tiểu học là biểu mẫu báo cáo sơ kết tình hình học tập, các phong trào tập thể toàn trường, các thành quả đã đạt được trong học kỳ I và đề ra phương hướng phát triển cho kỳ II. Mời các bạn tham khảo nội dung chi tiết mẫu báo cáo.

1. Báo cáo sơ kết học kỳ I số 1

id=”mcetoc_1er0f2klg0″ style=”text-align:justify”>

PHÒNG GD&ĐT
TRƯỜNG

Số: /BC-THTH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do -Hạnh phúc

…., ngày….tháng….năm …..

BÁO CÁO SƠ KẾT THI ĐUA HỌC KỲ I NĂM HỌC ………….

Căn cứ kế hoạch số /KH-THTH ngày … tháng … năm ……. của Trường về kế thực hiện công tác Thi đua – Khen thưởng năm học ………..;

Căn cứ tình hình thực tế của nhà trường về kết quả phong trào thi đua, trường……báo cáo kết quả hoạt động thi đua học kỳ 1 với những nội dung sau:

I. Đánh giá tình hình công tác thi đua học kỳ I năm học ………….

1. Tư tưởng chính trị:

2. Chuyên môn:

* Tồn tại:

3. Chủ nhiệm:

4. Công tác Đoàn thể:

* Công đoàn:

* Đoàn Đội:

5. Công tác tài chính, tài sản, CSVC và trường chuẩn Quốc gia

* Tài chính, tài sản:

6. Tổ chức sơ kết học kỳ 1

* Kết quả bình xét thi đua học kỳ I:

II. PHƯƠNG HƯỚNG CÔNG TÁC THI ĐUA HỌC KỲ II NĂM HỌC ………….

2.1. Tư tưởng chính trị:

2.2. Chuyên môn:

2.3. Chủ nhiệm

2.4. Công tác tài chính, CSVC, Thư viện-TB, Y tế

2.6. Công tác đoàn thể

* Công đoàn:

* Đoàn đội:

2. Báo cáo sơ kết học kỳ I số 2

id=”mcetoc_1er0f2klg1″>

Năm học…………………….

Kính gửi: – Phòng Giáo dục và Đào tạo………………

Thực hiện nhiệm vụ năm học………. của Bộ và các cấp quản lý giáo dục.

Thực hiện kế hoạch năm học ………. đã được duyệt giao với phòng GD – ĐT….

Trường Tiểu học ………….báo cáo sơ kết học kỳ I năm học …………. như sau:

Phần I: Đặc điểm tình hình

I. Những Thuận lợi và khó khăn.

1. Thuận lợi:

– Năm học ………. Nhà trường đã đạt danh hiệu trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.

– Có đầy đủ hệ thống văn bản, các chỉ thị, nghị quyết của các cấp, các ngành đề ra.

– Có tập thể giáo viên, cán bộ, công nhân viên đoàn kết, có tinh thần khắc phục mọi khó khăn phấn đấu vươn lên về mọi mặt, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.

2. Khó khăn

– Trong năm học có ….. giáo viên nghỉ thai sản

Phần II. Kết quả các mặt hoạt động học kỳ I.

A. Những kết quả đạt được.

1. Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Hai không” với 4 nội dung.

Tổ chức tốt các cuộc vận động như:

– Xây dựng nhà trường văn hoá – nhà giáo mẫu mực – học sinh thanh lịch.

– Thực hiện tốt dân chủ – kỷ cương – tình thương – trách nhiệm.

– Xây dựng nhà trường thân thiện – học sinh tích cực.

– Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, lồng ghép với cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học, sáng tạo”.

– Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin – đổi mới công tác quản lý, tài chính, nâng cấp chất lượng giáo dục toàn diện.

2. Việc chỉ đạo triển khai và thực hiện vận động.

– Tổ chức, học tập chỉ thị nội dung cuộc vận động.

– Tổ chức ký kết hợp đồng giữa giáo viên với Ban giám hiệu.

– Tổ chức ký kết giữa học sinh với giáo viên chủ nhiệm.

3. Kiểm tra thường xuyên và kiểm tra học kỳ I.

Nhà trường lên kế hoạch tổ chức mạng lưới kiểm tra theo tháng – học kỳ I.

– Số học sinh thực hiện nghiêm túc quy chế: …. em đạt 100%.

– Số học sinh chưa thực hiện nghiêm túc quy chế: …. em

– Không có học sinh ngồi nhầm lớp.

– Số giáo viên thực hiện nghiêm túc quy chế: …/…. đ/c đạt 100%.

– Số giáo viên chưa thực hiện nghiêm túc quy chế: 0 đ/c

4. Số cán bộ, giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo: 0 đ/c.

Đánh giá chung:

– Sau khi học tập chỉ thị cuộc vận động hai không với 4 nội dung, thông tư 30 về đánh giá học sinh tiểu họ: cán bộ, giáo viên, công nhân viên trường Tiểu học ….. đã thực hiện nghiêm túc.

– Trong giảng dạy đã tận tâm với học sinh. Đặc biệt các buổi dạy thứ hai đã bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém, rèn chữ cho các em.

B. Chất lượng và hiệu quả giáo dục đào tạo.

1. Đánh giá quá trình học tập của học sinh cuối kỳ 1.

a. Môn toán, Tiếng Việt

Khối lớp

Môn

Tổng số học sinh

Số học sinh được đánh giá

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

9-10

7-8

5-6

3-4

1-2

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

1

Toán

Tiếng Việt

2

Toán

Tiếng Việt

3

Toán

Tiếng Việt

4

Toán

Tiếng Việt

5

Toán

Tiếng Việt

b. Môn khoa, lich sử và địa lý

Khối lớp

Môn

Tổng số học sinh

Số học sinh được đánh giá

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

9-10

7-8

5-6

3-4

1-2

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

4

Khoa học

Lịch sử và địa lý

5

Khoa học

Lịch sử và địa lý

c. Môn tin học và Tiếng anh

Khối lớp

Môn

Tổng số học sinh

Số học sinh được đánh giá

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

9-10

7-8

5-6

3-4

1-2

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

1

Tiếng anh

Tin học

2

Tiếng anh

Tin học

3

Tiếng anh

Tin học

4

Tiếng anh

Tin học

5

Tiếng anh

Tin học

d. Các môn khác

Khối lớp

Đánh giá

Tổng số học sinh

Số học sinh được đánh giá

Đạo đức

TNXH

Âm nhạc

Mỹ

thuật

Thủ công (kỹ thuật)

Thể dục

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

2

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

3

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

4

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

5

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

2. Đánh giá sự hình thành và phát triển một số năng lực của học sinh cuối học kỳ

Khối lớp

Tổng số

học sinh

Số học sinh được đánh giá

Đạt

Chưa đạt

SL

%

SL

%

1

5

2

3

4

5

3/ Đánh giá sự hình thành và phát triển một số phẩm chất của học sinh cuối năm học.

Khối lớp

Tổng số

học sinh

Số học sinh được đánh giá

Đạt

Chưa đạt

SL

%

SL

%

1

2

3

4

5

4. Kết quả thi chọn giáo viên giỏi:

Trường đã tổ chức thi giáo viên giỏi cấp trường, đã chọn ra được …… đồng chí tham gia thi giáo viên giỏi cấp huyện.

Đã dự thi giáo viên dạy giỏi chuyên đề: …………….. (cấp huyện)

5. Việc thực hiện đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh.

Giáo viên thực hiện chấm, chữa bài nghiêm túc đúng quy chế.

Giáo viên đã chấm bài tay đôi với học sinh giỏi, học sinh yếu kém.

Giáo viên đã tổ chức nhiều phương pháp kiểm tra để phù hợp với từng đối tượng học sinh.

Giáo viên thực hiện đúng đánh giá theo thông tư 30, mỗi học sinh đều được đánh giá trên 3 lĩnh vực.

Đánh giá chung: Giáo viên đã đánh giá sát với chất lượng học sinh, chấm, chữa nghiêm túc, khách quan, vô tư.

III. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên.

1. Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên: …. đồng chí.

Số lượng cán bộ quản lý: ….. đ/c.

– Giáo viên: .….. đ/c.

– Nhân viên:……đ/c.

2. Kết quả rà soát đội ngũ

– Đánh giá xếp loại quản lý: tốt: ….. đ/c đạt 100%.

– Giáo viên: Giỏi: …. đ/c, đạt … %; khá: …. đ/c, đạt …. %; TB: … đ/c. Yếu: ….đ/c.

– Xếp loại hồ sơ (CB,GV,NV): Hồ sơ tốt: ….. Khá: ….

IV. Cơ sở vật chất, trang thiết bị và đồ dùng học tập.

1. Cơ sở vật chất nhà trường được công nhận chuẩn Quốc gia mức độ 1.

2. Trường đã đảm bảo xanh – sạch- đẹp.

3. Việc mua sắm, sử dụng trang thiết bị, đồ dùng dạy học, cán bộ, giáo viên thường xuyên sử dụng đồ dùng dạy học.

– Mua sách nâng cao, toán tuổi thơ cho các khối lớp tham khảo.

– 100% giáo viên sử dụng dạy học theo quy định tiết dạy, ngoài ra giáo viên còn làm thêm đồ dùng dạy học.

* Đánh giá chung.

– 100% giáo viên sử dụng đồ dùng trong tiết học.

V. Công tác học sinh

1. Nhà trường đã đẩy mạnh hoạt động đoàn đội, duy trì nếp truy bài đầu giờ, thể dục giữa giờ, múa tập thể, sinh hoạt đội, sao ở các lớp, ở liên đội có nội dung giáo dục, học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. Tổ chức các trò chơi dân gian cho học sinh.

– Nhà trường kết hợp thống nhất phương pháp giáo dục, dạy dỗ con em.

2. Tình hình trật tự an ninh trong học đường: Đảm bảo.

– Trường đã tổ chức cho thầy và trò học tập ATGT.

– Không có các hiện tượng học sinh đánh nhau trong trường học.

3. Nhà trường có tủ thuốc sơ cứu hiệu quả.

– Có cán bộ y tế.

Đánh giá chung: Học sinh ngoan, có ý thức trong giờ chơi, giờ tập luyện, không có hiện tượng xảy ra đánh nhau, cãi nhau gây thương tích.

VI. Công tác thanh tra.

1. Tự kiểm tra nội bộ và thanh tra.

– Kiểm tra toàn diện: …… giáo viên đạt …..% so với kế hoạch.

Xếp loại hồ sơ: Tốt: ….

Xếp loại giờ dạy: Tốt: ….. Khá: ….

– Tổ chức đủ các chuyên đề đi tiếp thu của phòng, Thành phố: … chuyên đề. Triển khai toàn bộ các chuyên đề của nhà trường: …. chuyên đề.

– Kiểm tra đột xuất: ….. lần (….. giáo viên).

2. Kết quả thanh tra toàn diện của Sở Giáo dục tháng ……

*. Hồ sơ nhà trường:…………

*. Dự giờ Giáo viên: …….đ/c. Xếp loại hồ sơ, giờ dạy: Tốt: …… đạt …..%.

Xếp loại chung: ………….

3. Kiểm tra cuộc vận động “hai không”.

– Cán bộ giáo viên, công nhân viên thực hiện nghiêm túc, không có dạy thêm, học thêm, không có đơn thư khiếu nại tố cáo.

Đánh giá chung: Công tác kiểm tra đảm bảo tốt.

VII. Công tác tổ chức thống kê kế hoạch.

1. Nhà trường đã xây dựng, thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ.

Nhà trường đã tổ chức dạy 2 buổi trên ngày theo chương trình của bộ. Kinh phí do cha mẹ học sinh bàn bạc và chi cho người lao động là 70% số tiền thu được. 15 % chi cơ sở vật chất, 15% chi cho quản lý.

2. Việc xây dựng và thực hiện kế hoạch.

Nhà trường xây dựng kế hoạch năm học ………. đã thực hiện đến tháng thứ 5 của năm học, nhà trường đã bám sát đúng theo kế hoạch đề ra.

VIII. Công tác kế hoạch hoá giáo dục.

1. Ban giám hiệu đã đổi mới phương pháp làm việc.

– Đảm bảo giờ giấc.

– Thông tin hai chiều được nhanh đúng quy định.

– Quản lý các hồ sơ chặt chẽ.

– Ban giám hiệu chỉ đạo linh hoạt, sáng tạo trong mọi hoạt động.

– Nhà trường đã thành lập ban chấp hành hội cha mẹ học sinh, phối kết hợp giữa gia đình, nhà trường, xã hội để làm tốt các phong trào giáo dục của nhà trường.

2. Chi bộ đã chỉ đạo chặt chẽ công đoàn, đoàn thanh niên, đội thiếu niên thi đua dạy tốt, học tốt.

3. Nhà trường đã quan tâm miễn giảm động viên, khuyến khích các gia đình chính sách, hộ nghèo có con em đang theo học.

– Nhà trường cho mượn toàn bộ Sách giáo khoa, đồ dùng học tập cho toàn bộ con hộ nghèo, con thương binh, con bệnh binh, con chất độc da cam.

Phần III. Phương hướng nhiệm vụ học kỳ II.

– Giữ vững số lượng học sinh: ……..em.

– Giao cho giáo viên chủ nhiệm tiếp tục phụ đạo học sinh yếu kém vươn lên trung bình.

– Tiếp tục đổi mới chương trình, nội dung phương pháp giáo dục ở tất cả các môn học.

– Chỉ đạo giáo dục toàn diện, giáo dục đạo đức, lối sống, giáo dục pháp luật cho học sinh.

– Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục. Huy động mọi nguồn lực, khơi dậy tiềm năng để phát triển giáo dục.

– Tiếp tục hưởng ứng cuộc vận động hai không và nhiều cuộc vận động khác.

– Tiếp tục học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh và cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”.

– Tiếp tục đổi mới giáo dục, tăng cường nề nếp, kỷ cương, ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo dục.

– Quyết tâm đoàn kết, phấn đấu hoàn thành thắng lợi kế hoạch năm học ……….

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong mục biểu mẫu nhé.