Báo cáo kiểm tra giám sát thi hành kỷ luật Chi Bộ 2021

Mẫu báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật

Báo cáo kiểm tra giám sát thi hành kỷ luật Chi Bộ 2021 là mẫu được ra vào dịp cuối năm để tổng kết lại quá trình thi hành kỷ luật Đảng tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp. Mời các bạn tham khảo mẫu dưới đây.

1. Báo cáo kiểm tra giám sát thi hành kỷ luật Chi Bộ là gì?

id=”mcetoc_1fkbpk7e43″>

Báo cáo kiểm tra giám sát thi hành kỷ luật Chi Bộ là mẫu được lập ra để kiểm tra công tác thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng; Công tác tham mưu cho cấp ủy và phương hướng phấn đấu trong năm tiếp theo.

2. Báo cáo kiểm tra giám sát thi hành kỷ luật dành cho chi bộ trực thuộc

id=”mcetoc_1fkbpk7e44″>

ĐẢNG BỘ …………….

ĐẢNG ỦY (CHI BỘ)………………

*

Số – BC/ĐU (CB)

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

……., ngày …tháng ….năm ……..

BÁO CÁO
kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát
và thi hành kỷ luật năm…….

A. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM ……….

I- CÔNG TÁC KIỂM TRA GIÁM SÁT CỦA ĐẢNG ỦY

1. Lãnh đạo, chỉ đạo công tác kiểm tra, giám sát

– Việc triển khai, quán triệt văn bản của cấp ủy cấp trên về công tác kiểm tra, giám sát.

– Việc xây dựng và chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát ở cấp mình. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc cấp ủy cấp dưới xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát.

– Việc ban hành các văn bản theo thẩm quyền để các tổ chức đảng cấp dưới thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng.

– Việc nghe báo cáo và chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ; giải quyết kiến nghị của các tổ chức đảng cấp dưới và định kỳ sơ kết, tổng kết về công tác Đảng.

– Việc lãnh đạo, chỉ đạo về tổ chức, hoạt động của ủy ban kiểm tra, về xây dựng kiện toàn đội ngũ cán bộ kiểm tra.

– Việc đề xuất với cấp có thẩm quyền về những vấn đề cần bổ sung, sửa đổi hoặc ban hành các văn bản về công tác kiểm tra, giám sát.

2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng

2.1. Việc xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát năm ……….

– Xây dựng chương trình kiểm tra, giám sát năm ………. (số văn bản? ngày tháng năm ban hành?)

– Quyết định thành lập đoàn (tổ) kiểm tra giám sát năm ………. (số văn bản? ngày tháng năm ban hành?)

– Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, giám sát năm ………. (số văn bản? ngày tháng năm ban hành?)

2.2. Việc thực hiện chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát năm ……….

1. Kiểm tra chấp hành:

– Đối với tổ chức đảng

+ Số chi bộ được kiểm tra theo chương trình, kế hoạch kiểm tra:..

+ Nội dung, đối tượng kiểm tra.

+ Kết quả kiểm tra (số tổ chức đảng qua kiểm tra vi phạm đến mức phải xem xét, xử lý, thi hành kỷ luật; số tổ chức đảng vi phạm chưa đến mức phải xem xét, xử lý, thi hành kỷ luật; việc thực hiện quy trình kiểm tra)

– Đối với đảng viên

+ Số đảng viên được kiểm tra theo chương trình, kế hoạch kiểm tra năm ……….

+ Nội dung, đối tượng kiểm tra.

+ Kết quả kiểm tra (số đảng viên qua kiểm tra vi phạm đến mức phải xem xét, xử lý, thi hành kỷ luật; số đảng viên vi phạm chưa đến mức phải xem xét, xử lý, thi hành kỷ luật; việc thực hiện quy trình kiểm tra)

2. Công tác giám sát:

– Giám sát thường xuyên (đánh giá về nội dung, đối tượng, phương pháp tiến hành).

– Giám sát chuyên đề:

+ Đối với tổ chức đảng: Số tổ chức đảng được giám sát chuyên đề. Nội dung, đối tượng giám sát. Kết quả giám sát (Số tổ chức đảng qua giám sát chuyển sang kiểm tra dấu hiệu vi phạm; thời gian thực hiện; việc thực hiện quy trình giám sát chuyên đề)

+ Đối với đảng viên: Số đảng viên được giám sát chuyên đề. Nội dung, đối tượng giám sát. Kết quả (Số đảng viên qua giám sát chuyển sang kiểm tra dấu hiệu vi phạm; thời gian thực hiện; việc thực hiện quy trình giám sát chuyên đề)

3. Việc giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng:

– Đối với tổ chức đảng.

+ Tổng số tổ chức đảng khiếu nại.

+ Đã giải quyết, kết quả giải quyết (thay đổi, chuẩn y, nguyên nhân của thay đổi; thời gian thực hiện; còn lại chưa giải quyết, lý do; việc thực hiện quy trình giải quyết khiếu nại).

– Đối với đảng viên.

+ Tổng số đảng viên khiếu nại.

+ Đã giải quyết, kết quả giải quyết (thay đổi, chuẩn y nguyên nhân của thay đổi; thời gian thực hiện; còn lại chưa giải quyết, lý do; việc thực hiện quy trình giải quyết khiếu nại).

4. Việc tiếp nhận và xử lý, giải quyết đơn tố cáo:

– Đối với tổ chức

+ Tổng số đơn nhận được, phân loại đơn (nặc danh, mạo danh; có danh; đối tượng, thẩm quyền giải quyết; nội dung tố cáo).

+ Đã giải quyết, kết quả giải quyết (tố đúng, đúng một phần, không có cơ sở, không đúng; số tổ chức đảng có vi phạm đến mức phạm xem xét, xử lý, thi hành kỷ luật; số tổ chức đảng có vi phạm nhưng chưa đến mức phải xem xét xử lý kỷ luật; việc thực hiện quy trình giải quyết tố cáo đối với tổ chức đảng; thời gian thực hiện).

+ Đã chuyển đến các cơ quan khác để xem xét, xử lý, giải quyết.

– Đối với cá nhân

+ Tổng số đơn nhận được, phân loại đơn (nặc danh, mạo danh; có danh; đối tượng, thẩm quyền giải quyết; nội dung tố cáo),

+ Đã giải quyết, kết quả giải quyết (tố đúng, đúng một phần, không có cơ sở, không đúng; số đảng viên có vi phạm đến mức phạm xem xét, xử lý, thi hành kỷ luật; số đảng viên có vi phạm nhưng chưa đến mức phải xem xét xử lý kỷ luật; việc thực hiện quy trình giải quyết tố cáo đối với đảng viên; thời gian thực hiện).

+ Đã chuyển đến các cơ quan khác để xem xét, xử lý, giải quyết.

5. Việc phân công cấp ủy viên chủ trì các cuộc kiểm tra, giám sát.

+ Phân công theo dõi giám sát thường xuyên

+ Phân công chủ trì hoặc tham gia các đoàn kiểm tra, giám sát chuyên đề

6. Việc chấp hành sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp trên và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất

+ Việc chấp hành sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp trên

+ Báo cáo sơ kết kiểm tra, giám sát 6 tháng đầu năm ………. (nêu số văn bản)

+ Báo cáo đột xuất khác theo chỉ đạo của cấp trên (nêu số văn bản)

2.3. Việc thi hành kỷ luật đảng đối với tổ chức đảng

+ Số tổ chức đảng đã bị thi hành kỷ luật: …. Trong đó: khiển trách….; cảnh cáo……; giải tán….

+ Phân loại tổ chức đảng bị thi hành kỷ luật: Cấp ủy:…., Chi bộ:…..

+ Nội dung vi phạm:

2.4. Việc thi hành kỷ luật đảng đối với đảng viên

+ Số đảng viên đã bị thi hành kỷ luật: …. Trong đó: khiển trách….; cảnh cáo……; cách chức…..; khai trừ……

+ Cấp thi hành kỷ luật:

– Đảng ủy cơ sở:……đảng viên,

– Chi bộ:…đảng viên

+ Phân loại đảng viên bị thi hành kỷ luật:

– Cấp ủy viên:

– Đảng viên là cán bộ cấp vụ và tương đương:

– Đảng viên là cán bộ cấp phòng và tương đương:

– Đảng viên:

+ Nội dung vi phạm:

II- CÔNG TÁC KIỂM TRA GIÁM SÁT CỦA UBKT

1. Công tác tham mưu cho cấp ủy và thực hiện nhiệm vụ do cấp ủy giao

– (tham mưu các nội dung ở điểm 1 mục I bên trên)

2. Thực hiện nhiệm vụ theo điều 32 Điều lệ Đảng

2.1. Kiểm tra đảng viên và tổ chức đảng cấp dưới khi có dấu hiệu vi phạm:

2.2. Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng

2.3. Thực hiện nhiệm vụ giám sát:

– Việc giám sát thường xuyên

– Việc giám sát chuyên đề

2.4. Thi hành kỷ luật trong Đảng theo thẩm quyền:

– Đối với đảng viên:

– Đối với tổ chức đảng:

2.5. Giải quyết tố cáo, khiếu nại kỷ luật đối với tổ chức đảng và đảng viên:

– Giải quyết tố cáo đối với tổ chức đảng và đảng viên:

– Giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng :

2.6. Kiểm tra tài chính đảng

3. Đánh giá chung:

3.1. Ưu điểm

3.2. Khuyết điểm

3.3. Nguyên nhân ưu khuyết điểm

3.4. Bài học kinh nghiệm (nếu có)

II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM………..

III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

Nơi nhận:

– Đảng ủy Bộ (b/c)

– Lưu.

T/M CẤP UỶ

BÍ THƯ

3. Báo cáo kiểm tra giám sát thi hành kỷ luật dành cho Đảng bộ cơ sở

id=”mcetoc_1fkbpk7e45″>

ĐẢNG BỘ …………….

ĐẢNG ỦY (CHI BỘ)………………

*Số – BC/ĐU (CB)

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

……. ngày… tháng… năm……..

BÁO CÁO
kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát
và thi hành kỷ luật năm…….

I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM ……..

I- CÔNG TÁC KIỂM TRA GIÁM SÁT CỦA ĐẢNG ỦY

1. Lãnh đạo, chỉ đạo công tác kiểm tra, giám sát

– Việc triển khai, quán triệt văn bản của cấp ủy cấp trên về công tác kiểm tra, giám sát.

– Việc xây dựng và chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát ở cấp mình. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc cấp ủy cấp dưới xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát.

– Việc ban hành các văn bản theo thẩm quyền để các tổ chức đảng cấp dưới thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng.

– Việc nghe báo cáo và chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ; giải quyết kiến nghị của các tổ chức đảng cấp dưới và định kỳ sơ kết, tổng kết về công tác Đảng.

– Việc lãnh đạo, chỉ đạo về tổ chức, hoạt động của ủy ban kiểm tra, về xây dựng kiện toàn đội ngũ cán bộ kiểm tra.

– Việc đề xuất với cấp có thẩm quyền về những vấn đề cần bổ sung, sửa đổi hoặc ban hành các văn bản về công tác kiểm tra, giám sát.

2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng

2.1. Việc xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát năm ……..

– Xây dựng chương trình kiểm tra, giám sát năm …….. (số văn bản? ngày tháng năm ban hành?)

– Quyết định thành lập đoàn (tổ) kiểm tra giám sát năm …….. (số văn bản? ngày tháng năm ban hành?)

– Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, giám sát năm …….. (số văn bản? ngày tháng năm ban hành?)

2.2. Việc thực hiện chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát năm ……..

1. Kiểm tra chấp hành:

– Đối với tổ chức đảng

+ Số chi bộ được kiểm tra theo chương trình, kế hoạch kiểm tra:..

+ Nội dung, đối tượng kiểm tra.

+ Kết quả kiểm tra (số tổ chức đảng qua kiểm tra vi phạm đến mức phải xem xét, xử lý, thi hành kỷ luật; số tổ chức đảng vi phạm chưa đến mức phải xem xét, xử lý, thi hành kỷ luật; việc thực hiện quy trình kiểm tra)

– Đối với đảng viên

+ Số đảng viên được kiểm tra theo chương trình, kế hoạch kiểm tra năm ……..

+ Nội dung, đối tượng kiểm tra.

+ Kết quả kiểm tra (số đảng viên qua kiểm tra vi phạm đến mức phải xem xét, xử lý, thi hành kỷ luật; số đảng viên vi phạm chưa đến mức phải xem xét, xử lý, thi hành kỷ luật; việc thực hiện quy trình kiểm tra)

2. Công tác giám sát:

– Giám sát thường xuyên (đánh giá về nội dung, đối tượng, phương pháp tiến hành).

– Giám sát chuyên đề:

+ Đối với tổ chức đảng: Số tổ chức đảng được giám sát chuyên đề. Nội dung, đối tượng giám sát. Kết quả giám sát (Số tổ chức đảng qua giám sát chuyển sang kiểm tra dấu hiệu vi phạm; thời gian thực hiện; việc thực hiện quy trình giám sát chuyên đề)

+ Đối với đảng viên: Số đảng viên được giám sát chuyên đề. Nội dung, đối tượng giám sát. Kết quả (Số đảng viên qua giám sát chuyển sang kiểm tra dấu hiệu vi phạm; thời gian thực hiện; việc thực hiện quy trình giám sát chuyên đề)

3. Việc giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng:

– Đối với tổ chức đảng.

+ Tổng số tổ chức đảng khiếu nại.

+ Đã giải quyết, kết quả giải quyết (thay đổi, chuẩn y, nguyên nhân của thay đổi; thời gian thực hiện; còn lại chưa giải quyết, lý do; việc thực hiện quy trình giải quyết khiếu nại).

– Đối với đảng viên.

+ Tổng số đảng viên khiếu nại.

+ Đã giải quyết, kết quả giải quyết (thay đổi, chuẩn y nguyên nhân của thay đổi; thời gian thực hiện; còn lại chưa giải quyết, lý do; việc thực hiện quy trình giải quyết khiếu nại).

4. Việc tiếp nhận và xử lý, giải quyết đơn tố cáo:

– Đối với tổ chức

+ Tổng số đơn nhận được, phân loại đơn (nặc danh, mạo danh; có danh; đối tượng, thẩm quyền giải quyết; nội dung tố cáo).

+ Đã giải quyết, kết quả giải quyết (tố đúng, đúng một phần, không có cơ sở, không đúng; số tổ chức đảng có vi phạm đến mức phạm xem xét, xử lý, thi hành kỷ luật; số tổ chức đảng có vi phạm nhưng chưa đến mức phải xem xét xử lý kỷ luật; việc thực hiện quy trình giải quyết tố cáo đối với tổ chức đảng; thời gian thực hiện).

+ Đã chuyển đến các cơ quan khác để xem xét, xử lý, giải quyết.

– Đối với cá nhân

+ Tổng số đơn nhận được, phân loại đơn (nặc danh, mạo danh; có danh; đối tượng, thẩm quyền giải quyết; nội dung tố cáo),

+ Đã giải quyết, kết quả giải quyết (tố đúng, đúng một phần, không có cơ sở, không đúng; số đảng viên có vi phạm đến mức phạm xem xét, xử lý, thi hành kỷ luật; số đảng viên có vi phạm nhưng chưa đến mức phải xem xét xử lý kỷ luật; việc thực hiện quy trình giải quyết tố cáo đối với đảng viên; thời gian thực hiện).

+ Đã chuyển đến các cơ quan khác để xem xét, xử lý, giải quyết.

4. Việc phân công cấp ủy viên chủ trì các cuộc kiểm tra, giám sát.

+ Phân công theo dõi giám sát thường xuyên

+ Phân công chủ trì hoặc tham gia các đoàn kiểm tra, giám sát chuyên đề

5. Việc chấp hành sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp trên và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất

+ Việc chấp hành sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp trên

+ Báo cáo sơ kết kiểm tra, giám sát 6 tháng đầu năm …….. (nêu số văn bản)

+ Báo cáo đột xuất khác theo chỉ đạo của cấp trên (nêu số văn bản)

2.3. Việc thi hành kỷ luật đảng đối với tổ chức đảng

+ Số tổ chức đảng đã bị thi hành kỷ luật: …. Trong đó: khiển trách….; cảnh cáo……; giải tán….

+ Phân loại tổ chức đảng bị thi hành kỷ luật: Cấp ủy:…., Chi bộ:…..

+ Nội dung vi phạm:

2.4. Việc thi hành kỷ luật đảng đối với đảng viên

+ Số đảng viên đã bị thi hành kỷ luật: …. Trong đó: khiển trách….; cảnh cáo……; cách chức…..; khai trừ……

+ Cấp thi hành kỷ luật:

– Đảng ủy cơ sở:……đảng viên,

– Chi bộ:…đảng viên

+ Phân loại đảng viên bị thi hành kỷ luật:

– Cấp ủy viên:

– Đảng viên là cán bộ cấp vụ và tương đương:

– Đảng viên là cán bộ cấp phòng và tương đương:

– Đảng viên:

+ Nội dung vi phạm:

II- CÔNG TÁC KIỂM TRA GIÁM SÁT CỦA UBKT

1. Công tác tham mưu cho cấp ủy và thực hiện nhiệm vụ do cấp ủy giao

– (tham mưu các nội dung ở điểm 1 mục I bên trên)

2. Thực hiện nhiệm vụ theo điều 32 Điều lệ Đảng

2.1. Kiểm tra đảng viên và tổ chức đảng cấp dưới khi có dấu hiệu vi phạm:

2.2. Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng

2.3. Thực hiện nhiệm vụ giám sát:

– Việc giám sát thường xuyên

– Việc giám sát chuyên đề

2.4. Thi hành kỷ luật trong Đảng theo thẩm quyền:

– Đối với đảng viên:

– Đối với tổ chức đảng:

2.5. Giải quyết tố cáo, khiếu nại kỷ luật đối với tổ chức đảng và đảng viên:

– Giải quyết tố cáo đối với tổ chức đảng và đảng viên:

– Giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng :

2.6. Kiểm tra tài chính đảng

3. Đánh giá chung:

3.1. Ưu điểm

3.2. Khuyết điểm

3.3. Nguyên nhân ưu khuyết điểm

3.4. Bài học kinh nghiệm (nếu có)

II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM …….

III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

Nơi nhận:

– Đảng ủy Bộ (b/c)

– Lưu.

T/M CẤP UỶ

BÍ THƯ

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.