Bản khai nhân khẩu hộ khẩu 2021

Thủ tục khai báo nhân khẩu, hộ khẩu

Bản khai nhân khẩu được dùng cho người đủ 14 tuổi trở lên để làm thủ tục đăng ký thường trú hoặc tạm trú tại địa phương, các thông tin trên Bản khai nhân khẩu phải đúng và đầy đủ thông tin cá nhân và các đối tượng có liên quan.

Trong bài viết này, Hoatieu.vn cũng giới thiệu với bạn đọc cách khai nhân khẩu hộ khẩu theo đúng quy định của pháp luật.

1. Bản khai nhân khẩu là gì?

id=”mcetoc_1e6ng856o0″ style=”text-align:justify”>

Bản khai nhân khẩu, hộ khẩu mẫu HK01
Mẫu bản khai nhân khẩu, hộ khẩu HK01 mới 2020

Bản khai nhân khẩu là một biểu mẫu được sử dụng khi công dân thực hiện việc đăng ký thường trú, tạm trú. Tại khoản 1 điều 3 Thông tư 36/2014/TT-BCA quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú có quy định như sau:

Bản khai nhân khẩu (ký hiệu là HK01) được sử dụng để công dân từ 14 tuổi trở lên kê khai trong các trường hợp:

2. Bản khai nhân khẩu, hộ khẩu mẫu HK01 theo Thông tư 36/2014/TT-BCA

id=”mcetoc_1e6ng856o1″ style=”text-align:justify”>

Bản khai nhân khẩu hộ khẩu mẫu HK01
Mẫu bản khai nhân khẩu HK01 dành cho người 14 tuổi trở lên

Nội dung bản khai nhân khẩu – Mẫu HK01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
Mẫu HK01 ban hành
theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014

BẢN KHAI NHÂN KHẨU

(Dùng cho người từ đủ 14 tuổi trở lên)

1. Họ và tên (1):…………………………………………………………………………………………….

2. Họ và tên gọi khác (nếu có):………………………………………………………………………….

3. Ngày, tháng, năm sinh:……………./…………/……………… 4. Giới tính:……………………..

5. Nơi sinh:…………………………………………………………………………………………………..

6. Nguyên quán:…………………………………………………………………………………………….

7. Dân tộc:………………………8. Tôn giáo:…………………….9. Quốc tịch:……………………..

10. CMND số:………………………. 11. Hộ chiếu số:…………………………………………………

12. Nơi thường trú:………………………………………………………………………………………..

13. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………………………….

14. Trình độ học vấn (2):…………………….15. Trình độ chuyên môn (3):……………………….

16. Biết tiếng dân tộc:………………………..17. Trình độ ngoại ngữ:……………………………..

18. Nghề nghiệp, nơi làm việc:…………………………………………………………………………..

19. Tóm tắt về bản thân (Từ đủ 14 tuổi trở lên đến nay ở đâu, làm gì):

Từ tháng, năm đến tháng, năm

Chỗ ở

(Ghi rõ số nhà, đường phố; thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/ phường/thị trấn;
quận/ huyện; tỉnh/ thành phố. Nếu ở nước ngoài thì ghi rõ tên nước)

Nghề nghiệp, nơi làm việc

20. Tiền án (Tội danh, hình phạt, theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án):……………….

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

21. Tóm tắt về gia đình (Bố, mẹ; vợ/chồng; con; anh, chị, em ruột) (4):

TT Họ và tên Ngày, tháng, năm sinh Giới tính Quan hệ Nghề nghiệp Địa chỉ chỗ ở hiện nay

Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình./.

………., ngày…..tháng…..năm……

NGƯỜI KHAI HOẶC NGƯỜI VIẾT HỘ

(Ký, ghi rõ họ tên)

(1) Viết chữ in hoa đủ dấu;

(2) Ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (Tiến sỹ, Thạc sỹ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, tốt nghiệp phổ thông trung học, tốt nghiệp phổ thông cơ sở…; nếu không biết chữ thì ghi rõ “không biết chữ”);

(3) Ghi rõ chuyên ngành được đào tạo hoặc trình độ tay nghề, bậc thợ, chuyên môn kỹ thuật khác được ghi trong văn bằng, chứng chỉ.

(4) Ghi cả cha, mẹ, con nuôi; người nuôi dưỡng; người giám hộ theo quy định của pháp luật (nếu có).

3. Hướng dẫn cách khai nhân khẩu

id=”mcetoc_1e6ng856o2″ style=”text-align:left”>

Yêu cầu ghi biểu mẫu

Quy định chung

3.1. Cách ghi thông tin về cá nhân:

Khi ghi thông tin về cá nhân phải căn cứ vào giấy khai sinh và các giấy tờ hộ tịch khác. Nếu không có các giấy tờ trên thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.

a) Mục “Họ và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu;

b) Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh;

c) Mục “CMND số” và mục “Hộ chiếu số”: Ghi đầy đủ số CMND và số hộ chiếu (nếu có cả hai giấy tờ này);

d) Mục “Giới tính”: Nếu giới tính Nam thì ghi là Nam, nếu giới tính Nữ thì ghi là Nữ;

đ) Mục “Nơi sinh”: Ghi nơi sinh theo giấy khai sinh;

e) Mục “Quê quán”: Ghi quê quán theo giấy khai sinh. Nếu giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo quê quán của cha hoặc quê quán của mẹ theo tập quán hoặc theo thỏa thuận của cha, mẹ. Trường hợp con ngoài giá thú, nếu không có quyết định công nhận cha cho con thì quê quán của con được xác định theo quê quán của mẹ. Phải ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Trường hợp địa danh hành chính đã có thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại;

g) Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch Việt Nam, quốc tịch khác (nếu có);

h) Mục “Dân tộc” “Tôn giáo”: Ghi dân tộc, tôn giáo theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp;

i) Mục “Nghề nghiệp, nơi làm việc”: Ghi rõ hiện nay làm nghề gì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc.

3.2. Cách ghi thông tin về địa chỉ cư trú

3.3. Cách ghi thông tin về cơ quan có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú

Dòng trên ghi cơ quan Công an cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú.

3.4. Bản khai nhân khẩu (Mẫu HK01)

4. Những yêu cầu khi ghi bản khai nhân khẩu

id=”mcetoc_1f2o7smd20″>

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 thông tư 36/2014/TT-BCA, khi viết các biểu mẫu trong đăng ký cư trú như phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu hay bản khai nhân khẩu đều phải tuân theo các yêu cầu sau đây:

Những yêu cầu khi ghi bản khai nhân khẩu

5. Lỗi sai hay gặp khi khai bản khai nhân khẩu 

id=”mcetoc_1enf6vpp90″>

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.