Hướng dẫn nuôi chim cút Nhật Bản:
Hiện nay chim cút đang được nuôi rất phổ biến ở nước ta , nuôi chim cút có nhiều lợi điểm sau: -Vốn đầu tư ít , không cần nhiều diện tích để xây chuồng trại. -Thời gian để có sản phẩm bán ra thị trường nhanh , nuôi cút thịt sau 30 ngày, cút đẻ 42 ngày do đó.I.Giống chim cút
– Chim cút giống trứng được nuôi rông rãi là giống chim cút Nhật Bản , tên khoa học là “Corturnix japonica”. Có đặc điểm dễ nuôi , sức khánh bệnh cao , đẻ nhiều trứng và thời gian khai thác dài , nhiều con đẻ trên 300 trứng/năm. – Trên lưng , đầu màu vàng nghệ có các vết sọc đen chạy dọc trên lưng và cánh. – Lông bụng , lông cổ dưới ức có màu vàng nhạt. – Chân xám hồng có chấm đen. Mỏ xám đá. Mắt đen , đôi khi có con có màu sắc lạ như hung , đen , trắng. – Chim trưởng thành lông ống phủ kín thân; lông lưng , đầu ,cổ , đuôi có màu xám lẫn đen. – Chim đực lông mặt cổ dưới diều và ngực có màu vàng nâu lẫn ít trắng. Chim mái màu lông mặt cổ dưới xám lẫn ít đen , lông bụng trắng xám , mỏ đen xám , chân trắng xám và hơi hồng , mắt đen. – Chim Cút đực trưởng thành hậu môn có một u lồi , chim mái không có. Chim Cút đực biết gáy còn chim mái không biết gáy. – Chim đực bé hơn chim mái ( chim mái có khối lượng 197gam , chim đực: 155gam ). – Năng suất: Bắt đầu đẻ lúc 39 – 40 ngày tuổi. Sản lượng trứng 260-270 trứng/mái/năm. – Người ta thường phân biệt giới tính chim cút sau 2 tuần tuổi khi các khác biệt về giới tính bắt đầu được biểu lộ. – Thông thường , toàn bộ chim cút đực và chim mái không đạt chuẩn sẽ được nuôi thịt. II.chuồng nuôi và dụng cụ 1. Chuồng – Cách xa khu dân cư , có nguồn nước sạch và chiều dài của chuồng chạy theo hướng mặt trời mọc và lặn. – Kích thước: chiều rộng 8m * chiều cao 2.5m. – Dùng lưới sắt để ngăn các vách chuồng giữ cho chim và chuột không lọt vào chuồng , nền chuồng bằng xi măng , hơi dốc để dễ dàng vệ sinh , dọn rửa – Nếu có nhiều dãy chuồng , nên bố trí mỗi chuồng cách nhau 10 m để đảm bảo an toàn dịch bệnh. 2. Lồng : Nên sử dụng các loại vật liệu sẵn có để tiết kiệm chi phí.Loại lồng | Độ tuổi ( ngày ) | Kích thước ( cm ) | Kích cỡ nên lưới ( cm ) | Đặc điểm sàn lồng | Số lượng ( con ) |
Lồng úm | 1 – 10 | 70*90*20 | 0.8*0.8 | Bằng phẳng | 200 |
Lồng chim con | 11 – 20 | 70*90*20 | 0.8*0.8 | Bằng phẳng | 100 |
Lồng hậu bị | 21 – 30 | 70*90*15 | 1.0*1.0 | Bằng phẳng | 02 |
Lồng chim đẻ | 31 | 50*90*15 | 1.2*1.2 | Bằng phẳng | 25 |
Ngày tuổi | Nhiệt độ ( o C ) | Thời gian úm/ ngày |
1 – 3 | 34 – 35 | 24 giờ |
4 – 7 | 32 – 33 | Ban đêm hoặc trời lạnh |
8 – 10 | 30 – 31 | Ban đêm hoặc trời lạnh |
>11 | 28 – 29 | Ban đêm hoặc trời lạnh |
Ngày tuổi | Lượng thức ăn ( g/con ) | Trọng lượng cơ thể (g) |
0 | 0 | 8 |
1 – 7 | 4 | 26 |
8 – 14 | 8 | 65 |
15 – 21 | 11 | 97 |
22 – 28 | 14 | 118 |
29 – 35 | 17 | 135 |
36 – 42 | 19 | |
>43 | 22 – 25 | 150 – 200 |
Ngày tuổi | Giờ chiếu sáng/ngày | Phương pháp | Mục đích |
1 – 3 | 24 | 24 giờ. | Để cung cấp nhiệt và chim con ăn được nhiều. |
4 – 14 | 24 | Ban đêm hoặc trời lạnh, mưa. | Cung cấp nhiệt và cho chim ăn. |
15 – 28 | 20 – 16 | Ban đêm nhưng thời gian giảm bớt. | Hạn chế sự phát dục (đẻ) sớm. |
29 – 42 | 12 | Không chiếu sáng vào ban đêm. | Hạn chế đẻ sớm. |
>42 | 14 – 17 | Tăng thời gian chiếu sÁNG. | Kích thích chim ăn nhiều. |
Ngày tuổi | Thuốc | Liều dùng | Mục đích |
1 1 – 3 | Vaxcin ND – B1 Coli Teranet | Phun sương 1g/lít nước , liên tiếp 3 ngày. | Phòng bênh Newcastle Phòng chống Stress |
5 – 10 | Anticoc | 2g/lít nước , dùng 3 ngày nghỉ 4 ngày. | Phòng chống cầu trùng. |
12 | Tri Alpucine | 1g/5 lít nước , uống 3 ngày liên tiếp. | Phòng chống CRD và thương hàn. |
20 | Vitamin | 1g/5 lít nước , uống 3 ngày liên tiếp. | Tăng lực và tăng đề kháng. |
21 | ND – Lasota | Phun sương | phòng bệnh Newcastle. |
30 | Tri Alpucine | 1g/5 lít nước , uống 3 ngày liên tiếp. | Phòng chống CRD và thương hàn |
Cách 3 tháng | ND – Lasota | Phun sương. | Phòng bênh Newcatsle |