Tình hình đào tạo nhân lực y tế địa phương

Biểu mẫu báo cáo của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Mẫu báo cáo tình hình đào tạo nhân lực y tế địa phương

style=”text-align:center”>

Mẫu báo cáo tình hình đào tạo nhân lực y tế địa phương là mẫu bản báo cáo được lập ra để báo cáo về tình hình đào tạo nhân lực y tế địa phương. Mẫu báo cáo nêu rõ thông tin loại hình đào tạo, số lượng tuyển sinh, số lượng tốt nghiệp… Mẫu được ban hành theo Thông tư 27/2014/TT-BYT của Bộ Y tế. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

Biểu 15/BCT: Tình hình bệnh tật và tử vong tại bệnh viện theo ICĐ 10

Biểu 16/BCT: Báo cáo tình hình tử vong tại cộng đồng

Biểu 17/BCT: Tình hình hoạt động BHYT

Nội dung cơ bản của mẫu báo cáo tình hình đào tạo nhân lực y tế địa phương như sau:

style=”text-align:justify”>

Biểu 18/BCT

TÌNH HÌNH ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ ĐỊA PHƯƠNG

Báo cáo 12 tháng

TT

Loại đào tạo

Số tuyển sinh trong năm

Số tốt nghiệp trong năm

Số hiện có cuối năm

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Hệ chính quy

Nữ

Dân tộc ít người

Hệ chính quy

Nữ

Dân tộc ít người

Hệ chính quy

Nữ

Dân tộc ít người

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

TỔNG SỐ

1

Bác sĩ

2

Y sĩ đa khoa

3

Y sĩ y học cổ truyền

4

Điều dưỡng đại học

5

Điều dưỡng cao đẳng

6

Điều dưỡng trung học

7

Điều dưỡng sơ học

8

Hộ sinh đại học

9

Hộ sinh cao đẳng

10

Hộ sinh trung học

11

Hộ sinh sơ học

12

Kỹ thuật viên y cao đẳng

13

Kỹ thuật viên y trung học

14

Kỹ thuật viên y sơ học

15

Dược sĩ trung học

16

Dược tá

17

Công nhân KT thiết bị y tế

18

Nhân viên y tế thôn bản

Mục đích: Đánh giá khả năng đào tạo và cung cấp nhân lực của địa phương. Làm cơ sở xây dựng kế hoạch đào tạo nhằm đáp ứng nguồn nhân lực cho toàn ngành.

Thời gian báo cáo: Báo cáo 1 năm 1 lần.

Cách tổng hợp và ghi chép

Cột 1: Số thứ tự.

Cột 2: Phân loại đào tạo.

Từ cột 3 đến cột 6 (số chiêu sinh trong năm): Ghi số chiêu sinh trong năm theo chuyên ngành đào tạo của cột 2, cụ thể: Cột 3 ghi tổng số chiêu sinh của tất cả các hệ (chính quy, tại chức, chuyên tu…); Cột 4 ghi số chiêu sinh thuộc hệ chính quy; Cột 5 ghi số chiêu sinh là nữ của tất cả các hệ. Cột 6 ghi số chiêu sinh là dân tộc ít người (không phải dân tộc kinh) của tất cả các hệ.

Từ cột 7 đến cột 10 (số tốt nghiệp trong năm): Ghi tương tự như số chiêu sinh, cụ thể: Cột 7 Ghi tổng số tốt nghiệp của các hệ; Cột 8 ghi số tốt nghiệp thuộc hệ chính quy; Cột 9 ghi số tốt nghiệp là nữ của các hệ; Cột 10 ghi số tốt nghiệp là dân tộc ít người của các hệ.

Từ 11 đến cột 14 (Số có đến cuối năm): Ghi tương tự như số chiêu sinh và số tốt nghiệp trong năm. Các cột này được tính = Số có mặt cuối năm trước + số chiêu sinh trong năm – số tốt nghiệp, số chết và số chuyển trường khác.

Cột 15: Ghi chú, ghi những thông tin đặc biệt liên quan đến công tác đào tạo.

Nguồn số liệu: Báo cáo của trường y/dược do địa phương quản lý.

TRÁCH NHIỆM BÁO CÁO

Cán bộ làm công tác thống kê của Sở Y tế có trách nhiệm thu thập và tổng hợp số liệu theo quy định trong biểu mẫu. Trưởng phòng Kế hoạch Sở kiểm tra chất lượng báo cáo trước khi trình Giám đốc Sở ký và đóng dấu.

THỜI GIAN BÁO CÁO

Đối với báo cáo 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng Sở Y tế gửi Bộ Y tế chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu quý sau. Ví dụ báo cáo 3 tháng thì chậm nhất là ngày 20 của tháng 4 và 6 tháng thì chậm nhất là 20 tháng 7 và 9 tháng chậm nhất là ngày 20 tháng 10.

Đối với báo cáo 12 tháng (1 năm), Sở Y tế gửi Bộ Y tế chậm nhất ngày 25 tháng đầu của năm sau.

Mẫu báo cáo tình hình đào tạo nhân lực y tế địa phương

style=”text-align:justify”>

Mẫu báo cáo tình hình đào tạo nhân lực y tế địa phương