Quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Quyết định về việc xử phạt vi phạm hành chính

Bản in

Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc xử phạt vi phạm hành chính. Mẫu bản quyết định nêu rõ thông tin người xử phạt, hình thức xử phạt… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định tại đây.

1. Xử phạt hành chính là gì?

id=”mcetoc_1ek0vi3ht5f”>

Theo Khoản 2, Điều 2, Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13:

Xử phạt vi phạm hành chính là việc người có thẩm quyền xử phạt áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính.

2. Nguyên tắc xử lý vi phạm hành chính

id=”mcetoc_1ek0vi3ht5g” style=”text-align:justify”>

Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính bao gồm:

a) Mọi vi phạm hành chính phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải bị xử lý nghiêm minh, mọi hậu quả do vi phạm hành chính gây ra phải được khắc phục theo đúng quy định của pháp luật;

b) Việc xử phạt vi phạm hành chính được tiến hành nhanh chóng, công khai, khách quan, đúng thẩm quyền, bảo đảm công bằng, đúng quy định của pháp luật;

c) Việc xử phạt vi phạm hành chính phải căn cứ vào tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm, đối tượng vi phạm và tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng;

d) Chỉ xử phạt vi phạm hành chính khi có hành vi vi phạm hành chính do pháp luật quy định.

Một hành vi vi phạm hành chính chỉ bị xử phạt một lần.

Nhiều người cùng thực hiện một hành vi vi phạm hành chính thì mỗi người vi phạm đều bị xử phạt về hành vi vi phạm hành chính đó.

Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính hoặc vi phạm hành chính nhiều lần thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm;

đ) Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm chứng minh vi phạm hành chính. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp chứng minh mình không vi phạm hành chính;

e) Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Nguyên tắc áp dụng các biện pháp xử lý hành chính bao gồm:

a) Cá nhân chỉ bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính nếu thuộc một trong các đối tượng quy định tại các điều 90, 92, 94 và 96 của Luật này;

b) Việc áp dụng các biện pháp xử lý hành chính phải được tiến hành theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

c) Việc quyết định thời hạn áp dụng biện pháp xử lý hành chính phải căn cứ vào tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm, nhân thân người vi phạm và tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng;

d) Người có thẩm quyền áp dụng biện pháp xử lý hành chính có trách nhiệm chứng minh vi phạm hành chính. Cá nhân bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp chứng minh mình không vi phạm hành chính.

Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính mới nhất hiện nay là mẫu 02/QĐ-XPHC theo Nghị định 97/2017/NĐ-CP.

Nội dung cơ bản của mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính như sau:

3. Mẫu 02/QĐ-XPHC theo Nghị định 97/2017/NĐ-CP

id=”mcetoc_1ek0vi3ht5h” style=”text-align:justify”>

CƠ QUAN (1)
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:…./QĐ-XPVPHC

(2) …………………. , ngày…. tháng…. năm……..

QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính*

Căn cứ Điều 57, Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ(3) ………………………………………………………………………………………………… ;

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số………/BB-VPHC lập ngày……./……/…………;

Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số…./BB-GTTT lập ngày…./…./…….. (nếu có);

Căn cứ Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính số…./BB-XM lập ngày…./…./…….. (nếu có);

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số……../QĐ-GQXP ngày…./…./…….. (nếu có),

Tôi: …………………………………………………………………………………………………………

Chức vụ(4):……………………………………………………………………………………………….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:

<1. Họ và tên>: ……………………………………… Giới tính: ……………………………….

Ngày, tháng, năm sinh:…./…./ …………………… Quốc tịch: ………………………………

Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………

Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………….

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:……………….; ngày cấp:…./…./……….;
nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………….

<1. Tên tổ chức vi phạm>: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp:……………………………………………………………………………….. .

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…

……………………………………………………………………………………………………………….

Ngày cấp:…./…./…….. ………………………………. ; nơi cấp:…………………………………

Người đại diện theo pháp luật(5): ………………. Giới tính: ……………………………….

Chức danh(6): ……………………………………………………………………………………………

2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính(7): …………………………………………….

3. Quy định tại(8): ……………………………………………………………………………………..

4. Các tình tiết tăng nặng (nếu có):

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

5. Các tình tiết giảm nhẹ (nếu có):

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

6. Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

a) Hình thức xử phạt chính(9):

Cụ thể(10):…………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………….

b) Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có)(11):……………………………………………………

c) Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có)(12):………………………………………….

Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả(13) ……………… ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.

Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi trả.

Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là:…………………

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………………… )

cho(14): …………………………………………………………………………………………………….
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày…./…./……..

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông (bà)(15) ……………………………. là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.

Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà ông (bà)/tổ chức(16)……………………………………….. không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.

Trường hợp không nộp tiền phạt trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật xử lý vi phạm hành chính, ông (bà)/tổ chức(16) ……………………………………………………………………………………………………………………
phải nộp tiền phạt tại(17)…………………………………………………………………………………..
hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số(18):……………. của(19) …………………………………….
trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt.

Ông (bà)/Tổ chức(16)……………………………………………………….có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho(19) ……………………………………………………………. để thu tiền phạt.

3. Gửi cho(20) ……………………………………………………. để tổ chức thực hiện./.

Nơi nhận: NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

_____________

* Mẫu này được sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 57 Luật xử lý vi phạm hành chính.

(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.

(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.

(3) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).

(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; Ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(7) Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm.

(8) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.

(9) Ghi rõ hình thức xử phạt chính được áp dụng (cảnh cáo/phạt tiền/tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn/tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/trục xuất).

(10) Ghi chi tiết theo hình thức xử phạt chính đã áp dụng (trường hợp phạt tiền, thì ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng chữ; trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ; trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi rõ số lượng, giá trị tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ).

(11) Ghi chi tiết hình thức xử phạt bổ (trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ; trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cả bằng số và bằng chữ) tương đương trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ).

(12) Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải thực hiện.

(13) Ghi cụ thể thời hạn thực hiện của từng biện pháp khắc phục hậu quả.

(14) Trong trường hợp khẩn cấp, cần khắc phục ngay hậu quả để kịp thời bảo vệ môi trường, bảo đảm giao thông, cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính, thì ghi tên của cơ quan đã thi hành biện pháp khắc phục hậu quả.

(15) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.

(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm.

(17) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước hoặc tên, địa chỉ Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.

(18) Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản.

(19) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.

(20) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.

4. Mẫu số 02/QĐ-XPHC theo Nghị định 167

id=”mcetoc_1ek0vi3ht5i” style=”text-align:justify”>

……………. (1)

……………. (2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

Số: …………/QĐ-XPHC

Quyển số: …………………….

…….(3)……., ngày ……… tháng ……… năm ……..

QUYẾT ĐỊNH

Xử phạt vi phạm hành chính

Căn cứ Điều 57, Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Nghị định số………………ngày………/…………/…………..quy định (4):. ;

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số:…………………………./BB-VPHC lập ngày…/…/…;

Căn cứ kết quả xác minh và các tài liệu có trong hồ sơ;

Căn cứ Biên bản phiên giải trình số………….ngày………../………/………(nếu có);

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số………………… ngày…../…/…. (nếu có);

Tôi: ………………………………………………………………………………………………….

Cấp bậc, chức vụ: …………………………………………………………………………….

Đơn vị: …………………………………………………………………………………………….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xử phạt bằng hình thức phạt tiền đối với: ………………………………….

Ông(Bà)/Tổ chức (Người đại diện theo pháp luật, Chức danh): ………………

Sinh ngày:………………./………………/…………………Quốc tịch: ……………………

Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động (Mã số doanh nghiệp): ……………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

CMND hoặc CCCD hoặc hộ chiếu/GCN đăng ký hoặc GP thành lập số: ….

Ngày cấp: ………………………………………………….Nơi cấp: ………………………..

Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính (ghi tóm tắt hành vi vi phạm)………………quy định tại:

+ Điểm……………………..Khoản……………………Điều…………………….Mức tiền phạt: …………

+ Điểm……………………..Khoản……………………Điều…………………….Mức tiền phạt: …………

+ Điểm……………………..Khoản……………………Điều…………………….Mức tiền phạt: …………

+ Điểm……………………..Khoản……………………Điều…………………….Mức tiền phạt: …………

– Các tình tiết tăng nặng/giảm nhẹ (nếu có): …………………………………………

– Tổng mức tiền phạt chung là:………………………………………………(Bằng chữ: …………..)

– Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có): …………………………………………………

– Biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính (nếu có): ……………………………

– Biện pháp khắc phục hậu quả hoặc biện pháp khác (nếu có): ………………

Thời hạn thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả:…………….ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này. Mọi chi phí tổ chức thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi trả. Ông(Bà)/Tổ chức có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là:……………………………..(Bằng chữ: ) cho(5)……….là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại Khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày………/……../……….

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho Ông(Bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 để chấp hành Quyết định. Ông(Bà)/Tổ chức phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.

Trường hợp không nộp tiền phạt trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại Khoản 2 Điều 78 Luật xử lý vi phạm hành chính, Ông(Bà)/Tổ chức phải nộp tiền phạt tại (6)…………………………………………………………………………………..trong thời hạn…………..ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt. Ông(Bà)/Tổ chức bị xử phạt có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho (6)………………………..để thu tiền phạt.

3. Gửi cho (7)…………………………………………….để tổ chức thực hiện Quyết định này./

Nơi nhận:

– Như Điều 3;

– Lưu: Hồ sơ

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH

(Ký, đóng dấu; ghi rõ chức vụ, họ tên)

Quyết định này đã giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm

lúc…….giờ…..ngày……./……./……………..

(Người nhận ký, ghi rõ họ tên)

(1) Tên cơ quan chủ quản;

(2) Tên đơn vị ra quyết định;

(3) Ghi rõ địa danh hành chính;

(4) Lĩnh vực xử lý VPHC;

(5) Trong trường hợp khẩn cấp, cần khắc phục ngay hậu quả để kịp thời bảo vệ môi trường, bảo đảm giao thông, cơ quan nhà nước đã tỏ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại Khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính thì ghi tên của cơ quan đã thi hành biện pháp khắc phục hậu quả;

(6) Ghi rõ tên, địa chỉ kho bạc nhà nước (hoặc Ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu) hoặc số tài khoản của Kho bạc nhà nước mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải nộp tiền phạt; trong trường hợp xử phạt tại những vùng xa xôi, hẻo lánh, trên sông, trên biển, sân bay đi lại khó khăn hoặc ngoài giờ hành chính mà nộp tiền phạt tại chỗ thì ghi rõ “nộp phạt tại chỗ”;

(7) Ghi tên của cá nhân/tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định

5. Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính

id=”mcetoc_1ek0vik055l”>

Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính mới nhất theo Nghị định 97

Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chínhMẫu quyết định xử phạt vi phạm hành theo Nghị định 167

Mời các bạn tham khảo thêm các biểu mẫu của Nghị định 97 hướng dẫn Luật xử lý vi phạm hành chính khác tại mục Biểu mẫu Thủ tục hành chính như: