Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự (dành cho Hội đồng xét xử)

Ban hành theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP

Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự (dành cho Hội đồng xét xử)

style=”text-align:center”>

Mẫu số 42-DS: Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự (dành cho Hội đồng xét xử) là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự dành cho hội đồng xét xử. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin hội đồng thẩm phán, lý do tạm đình chỉ… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định tại đây.

Mẫu số 46-DS: Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự (dành cho Hội đồng xét xử)

Mẫu số 45-DS: Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự (dành cho Thẩm phán)

Mẫu số 44-DS: Quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự (dành cho Hội đồng xét xử)

Nội dung cơ bản của mẫu số 42-DS: Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự (dành cho Hội đồng xét xử) như sau:

Mẫu số 42-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP

ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN…..(1)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————

Số: …../…../QĐST-…..(2)

………., ngày…tháng…năm….

QUYẾT ĐỊNH

style=”text-align:center”>

TẠM ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ

style=”text-align:center”>

TÒA ÁN NHÂN DÂN……………………………………..

Với Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:

Thẩm phán – Chủ tọa phiên toà: Ông (Bà) ……………………………………………

Thẩm phán (nếu Hội đồng xét xử gồm có 5 người): Ông (Bà) …………………

Các Hội thẩm nhân dân:

1. Ông (Bà) ……………………………………………………………………………………….

2. Ông (Bà) ……………………………………………………………………………………….

3. Ông (Bà) ……………………………………………………………………………………….

Căn cứ vào các điều 214, 215, 219 và 235 của Bộ luật tố tụng dân sự;

Xét thấy: (3) ………………………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH:

1. Tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thụ lý số …/…/TLST-…(4) ngày…tháng…năm….. về việc (5)……………………………………., giữa:

Nguyên đơn: (6) ………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

Bị đơn: (7) ………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có): (8) ……………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

Kể từ ngày….tháng….năm.…

2. Vụ án tiếp tục giải quyết khi lý do tạm đình chỉ không còn và có quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự của Tòa án.

3. Đương sự, …………………. (9) có quyền kháng cáo, Viện kiểm sát cùng cấp có quyền kháng nghị quyết định này trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.

(10) ………………………………………………………………………………………………….

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 42-DS:

(1) Ghi tên Toà án ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự; nếu Toà án ra quyết định là Toà án nhân dân cấp huyện cần ghi rõ tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hoá). Nếu Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh, (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án (ví dụ: Số 02/2017/QĐST- HNGĐ).

(3) Ghi cụ thể lý do của việc tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thuộc trường hợp nào quy định tại Điều 214 của Bộ luật tố tụng dân sự (ví dụ: xét thấy nguyên đơn là cá nhân đã chết mà chưa có cá nhân kế thừa quyền và nghĩa vụ trong tố tụng của cá nhân đó quy định tại điểm a khoản 1 Điều 214 của Bộ luật tố tụng dân sự).

(4) Ghi số, ngày tháng năm thụ lý vụ án (ví dụ: Số: 50/2017/TLST-KDTM).

(5) Ghi quan hệ tranh chấp mà Tòa án giải quyết: Cần xác định tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải quyết được quy định tại Điều, khoản nào của Bộ luật tố tụng dân sự, để ghi vào phần trích yếu của bản án (ví dụ: Tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải quyết là tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân được quy định tại khoản 1 Điều 26 của Bộ luật tố tụng dân sự thì ghi: “tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân”).

(6), (7) và (8) Nếu nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân, thì ghi họ tên và địa chỉ của cá nhân đó; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn khởi kiện).

(9) Tùy từng trường hợp cụ thể mà ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện (nếu có).

(10) Phần cuối cùng của Quyết định cần phải có đầy đủ chữ ký, họ tên của các thành viên Hội đồng xét xử (Quyết định này phải lưu vào hồ sơ vụ án); Quyết định gửi cho các đương sự, cơ quan, tổ chức khởi kiện và Viện kiểm sát cùng cấp thì cần ghi như sau:

Nơi nhận:

– Đương sự, cơ quan, tổ chức khởi kiện;

– Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;

– Lưu hồ sơ vụ án.

TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ

THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 42-DS: Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự (dành cho Hội đồng xét xử)

Mẫu số 42-DS: Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự (dành cho Hội đồng xét xử)