Quyết định sơ thẩm giải quyết việc dân sự

Quyết định sơ thẩm giải quyết việc dân sự

Bản in

Mẫu quyết định sơ thẩm giải quyết việc dân sự

style=”text-align:center”>

Mẫu số 22-VDS: Quyết định sơ thẩm giải quyết việc dân sự là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc sơ thẩm giải quyết việc dân sự. Mẫu được ban hành theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán. Mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.

Mẫu số 22-VDS

style=”text-align:justify”>

Mẫu số 22-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN……….(1)
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……../……./QĐST-……(2)

…………., ngày ….. tháng …. năm …….

QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ

V/v(3)………………………………..

TÒA ÁN NHÂN DÂN ………………..

Thành phần giải quyết việc dân sự gồm có:

Thẩm phán – Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà) …………………………………………………………..

Các Thẩm phán: (4) Ông (Bà) ……………………………………………………………………………..

Ông (Bà) …………………………………………………………………………………………………………

Thư ký phiên họp: Ông (Bà)(5) ………………………………………………………………………….

Đại diện Viện kiểm sát nhân dân ………………………………………………… tham gia phiên họp:
Ông (Bà)……………………………………….. – Kiểm sát viên.

Ngày…….. tháng…… năm……… , tại(6) …………….mở phiên họp sơ thẩm công khai giải quyết việc dân sự thụ lý số …./…./TLST-…. ngày…. tháng …. năm….. về việc(7) ………………….theo Quyết định mở phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự số ……/ …../QĐST-…… ngày…. tháng…. năm……… , gồm những người tham gia tố tụng sau đây:

– Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(8) …………………………………………………………….

Người đại diện hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(9)………………………

Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự: (10)…………

– Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(11)…………………………………………………………

Người đại diện hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(12)………………….

Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(13) ………..

– Người làm chứng (nếu có):(14)…………………………………………………………………………….

– Người phiên dịch (nếu có):(15)…………………………………………………………………………….

– Người giám định (nếu có):(16)……………………………………………………………………………..

NỘI DUNG VIỆC DÂN SỰ:(17)

…………………………………………………………………………………………………………………………

NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:

Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ việc dân sự được thẩm tra tại phiên họp; ý kiến của các đương sự và đại diện Viện kiểm sát tại phiên họp, Tòa án nhân dân …………………………..nhận định:(18)

[1] ……………………………………………………………………………………………………………………

[2]…………………………………………………………………………………………………………………….

[3]…………………………………………………………………………………………………………………….

QUYẾT ĐỊNH:

– Căn cứ(19)…………………………………………………………………………………………………………

– (20)…………………………………………………………………………………………………………………..

– Lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự(21)…………………………………………………………….

– Quyền kháng cáo, kháng nghị(22)……………………………………………..……………………….

– Quyền yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu yêu cầu thi hành án(23) ….

Nơi nhận:
– Ghi theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 370 Bộ luật Tố tụng dân sự;
– Lưu: Hồ sơ việc dân sự.

TM. HỘI ĐỒNG GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN HỌP (24)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 22-VDS:

(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm, ô thứ ba ghi ký hiệu loại quyết định (ví dụ: “Số: 20/2018/QĐST-KDTM”.

(3) Ghi loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.

(4) Nếu việc dân sự do một Thẩm phán giải quyết thì không cần ghi nội dung này.

(5) Ghi họ tên, chức danh của Thư ký phiên họp.

(6) Ghi địa điểm diễn ra phiên họp (ví dụ: trụ sở Tòa án nhân dân huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định).

(7) Ghi số, ký hiệu, ngày tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.

(8) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi thêm ngày, tháng, năm sinh của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.

(9) Chỉ ghi khi có người đại diện hợp pháp của người yêu cầu và ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu; nếu là người đại diện theo pháp luật thì ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì ghi chú trong ngoặc đơn “văn bản ủy quyền ngày … tháng … năm …..”

Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, trú tại…………… là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Tổng Giám đốc Công ty cổ phần xây dựng Tân Phước Thịnh).

Ví dụ 2: Bà Lê Thị B, trú tại ……………..là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền ngày….. tháng…. năm….).

(10) Chỉ ghi khi có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu và ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người yêu cầu thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người yêu cầu nào.

(11) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (8).

(12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (9).

(13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (10).

(14) Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người làm chứng.

(15) Ghi họ tên và địa chỉ nơi làm việc của người phiên dịch; nếu không có nơi làm việc thì ghi địa chỉ nơi cư trú.

(16) Ghi họ tên và địa chỉ nơi làm việc của người giám định; nếu không có nơi làm việc thì ghi địa chỉ nơi cư trú.

(17) Ghi rõ những nội dung mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết.

(18) Ghi nhận định của Tòa án và những căn cứ để chấp nhận hoặc không chấp nhận yêu cầu. Trong phần này, các đoạn văn được đánh số thứ tự trong dấu [].

(19) Ghi rõ điểm, khoản, điều luật tương ứng của Bộ luật Tố tụng dân sự và pháp luật liên quan để ra quyết định.

(20) Ghi các quyết định của Tòa án về giải quyết việc dân sự.

(21) Ghi rõ những người phải nộp lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự và mức lệ phí mỗi người phải nộp; nếu thuộc trường hợp không phải nộp (hoặc được miễn, giảm) lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự thì ghi rõ là không phải nộp (hoặc được miễn, giảm) lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự.

(22) Ghi quyết định của Tòa án về quyền kháng cáo, kháng nghị của đương sự và Viện kiểm sát.

(23) Chỉ ghi quyền yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu yêu cầu thi hành án theo quy định của Luật Thi hành án dân sự đối với những quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 482 Bộ luật Tố tụng dân sự.

(24) Trường hợp việc dân sự do một Thẩm phán giải quyết thì ghi:

“THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)”

Mẫu số 22-VDS: Quyết định sơ thẩm giải quyết việc dân sự

Mẫu số 22-VDS: Quyết định sơ thẩm giải quyết việc dân sự

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.