Mẫu sổ đăng ký khai sinh

Sổ đăng ký khai sinh

Mẫu sổ ghi chép đăng ký khai sinh

style=”text-align:center”>

Mẫu sổ ghi chép đăng ký khai sinh là mẫu sổ được lập ra để ghi chép về việc đăng ký khai sinh. Mẫu sổ nêu rõ thông tin của người được khai sinh, thông tin cha mẹ… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

Mẫu giấy thỏa thuận chọn dân tộc cho con

Mẫu tờ khai ghi chú vào sổ hộ tịch việc khai sinh

Mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh (bản chính)

Nội dung cơ bản của mẫu sổ ghi chép đăng ký khai sinh như sau:

style=”text-align:justify”>

Người được đăng ký khai sinh

Họ, chữ đệm, tên: …………………………….………………..……..

…………………………………….………………..………………….………

Ngày, tháng, năm sinh: …../…./…..… ghi bằng chữ: ………………

…………………………………….………………..…………………………

…………………………………….………………..…………………………

Giới tính: …………… Dân tộc: ……………Quốc tịch: ……………

Nơi sinh: ………………………….………………..…………….………

……………………….………………..………………………………….….

Quê quán: ……………………….………………..………………..……

Số định danh cá nhân: ……..……………………………….

Họ, chữ đệm, tên mẹ: ………………..…….………………..…

……………………….………………..………………………………………

Năm sinh: ………….. Dân tộc: ……………Quốc tịch: ……………

Nơi cư trú: ……………………….………………..………………….…

……………………….………………..………………………………..……

Họ, chữ đệm, tên cha: ……………………….………………..

……………………….………………..……………………………………..

Năm sinh: ………….. Dân tộc: ……………Quốc tịch: ……………

Nơi cư trú: ……………………….………………..……………………

……………………….………………..………………………………..……

Họ, chữ đệm, tên người đi khai sinh: …………………

Giấy tờ tùy thân: ……………………..…………………………….…

Họ, chữ đệm, tên, chức vụ người ký Giấy khai sinh/Trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh: ………………………….…….….

……………….………………………………….……………………..….

……………………….………………..…………………………………..…

Người đi khai sinh
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

Người thực hiện
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

Đúng hạn:

Quá hạn:

Đăng ký lại:

Trẻ chưa xác định
được cha, mẹ:

Trẻ bị bỏ rơi:

Ghi vào sổ hộ tịch
việc khai sinh:

Ghi chú(6)

…….………………..

…….………………..

…….………………..

…….………………..

…….………………..

…….………………..

…….………………..

…….………………..

…….………………..

…….………………..

…….………………..

…….………………..

…….………………..

…….………………..

…….………………..

…….………………..

…….………………..

…….………………..

…….………………..

…….………………..

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

1. Tên cơ quan đăng ký hộ tịch (1) phải ghi rõ tại trang bìa của sổ:

– Trường hợp Sổ đăng ký khai sinh của Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh);

– Trường hợp Sổ đăng ký khai sinh của Ủy ban nhân dân cấp huyện thì ghi đủ 02 cấp hành chính (huyện, tỉnh);

– Trường hợp Sổ đăng ký khai sinh của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thì ghi tên của Cơ quan đại diện Việt Nam.

2. Mục quyển số (2) ghi số thứ tự của Sổ đăng ký khai sinh trong năm; ngày mở sổ (3) là ngày đăng ký sự kiện hộ tịch đầu tiên của sổ; ngày khóa sổ (4) là ngày đăng ký sự kiện hộ tịch cuối cùng của sổ; trường hợp chưa hết sổ mà hết năm thì ngày khoá sổ là ngày 31 tháng 12.

3. Số đăng ký (5) được ghi liên tục từ số 01 đến hết năm, không được để trùng số đăng ký.

Số ghi trong Giấy khai sinh là số ghi tại đầu trang Sổ đăng ký khai sinh về việc khai sinh của người đó.

4. Sổ phải viết liên tiếp theo thứ tự từng trang, không được bỏ trống, phải đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối sổ ngay tại thời điểm mở sổ.

5. Công chức làm công tác hộ tịch phải tự mình ghi vào sổ, nội dung ghi phải chính xác, theo đúng hồ sơ đăng ký khai sinh.

Chữ viết phải rõ ràng, đủ nét, không viết tắt, không tẩy xóa, viết bằng loại mực tốt, không sử dụng nhiều màu mực trong một sổ, không dùng mực đỏ.

6. Họ, chữ đệm, tên của người được khai sinh phải ghi bằng chữ in hoa, có dấu.

Ngày, tháng, năm xác định theo dương lịch.

Ngày, tháng, năm sinh phải ghi bằng số và bằng chữ.

Nơi sinh ghi theo địa danh hành chính 3 cấp (xã, huyện, tỉnh). Trường hợp sinh
tại cơ sở y tế thì ghi tên của cơ sở y tế trước địa danh hành chính. Trường hợp trẻ em sinh ở nước ngoài thì nơi sinh ghi theo tên thành phố và tên quốc gia hoặc tên thành phố, tên tiểu bang và tên quốc gia đó nếu là quốc gia liên bang, nơi trẻ em được sinh ra.

Nơi cư trú ghi theo nơi đăng ký thường trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.

Trường hợp cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.

Giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký khai sinh phải ghi rõ: tên loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ.

7. Cột bên phải tùy theo loại việc thực hiện cần đánh dấu vào ô tương ứng: đăng ký đúng hạn; đăng ký quá hạn; đăng ký lại; trẻ chưa xác định được cha, mẹ; trẻ bị bỏ rơi; ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh (đối với trường hợp ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài).

8. Mục “Ghi chú” (6) để ghi thông tin trong trường hợp ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (ghi rõ số Giấy khai sinh, ngày, tháng, năm đăng ký khai sinh, tên cơ quan, tên quốc gia cấp); ghi chú những thông tin thay đổi sau này; thông tin sửa chữa trong trường hợp có sai sót khi ghi sổ.

9. Trường hợp có sai sót khi ghi sổ, công chức làm công tác hộ tịch phải trực tiếp gạch bỏ phần sai sót, không được tẩy, xóa để viết lại, không chữa đè lên chữ cũ; nội dung sửa chữa được ghi vào mục “Ghi chú” (6); công chức làm công tác hộ tịch phải ghi rõ ngày, tháng, năm sửa chữa, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên; báo cáo Thủ trưởng cơ quan đăng ký hộ tịch duyệt, cho phép đóng dấu vào nội dung sửa chữa.

10. Năm đăng ký bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 31 tháng 12.

Hết năm đăng ký phải thực hiện khóa sổ, thống kê tổng số sổ đã sử dụng, tổng số sự kiện khai sinh đã đăng ký trong năm, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan đăng ký hộ tịch.

Sổ đăng ký hộ tịch chỉ sử dụng trong năm, không sử dụng để tiếp tục đăng ký cho năm sau.

Mẫu sổ ghi chép đăng ký khai sinh

style=”text-align:justify”>

Mẫu sổ ghi chép đăng ký khai sinh