Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản

Mẫu quyết định về việc xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản

style=”text-align:center”>

Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản. Mẫu quyết định nêu rõ các hình thức xử phạt. Mẫu được ban hành kèm theo Nghị định 97/2017/NĐ-CP của Chính phủ. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại đây.

Mẫu biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính

Mẫu biên bản khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

Mẫu biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản

Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản

Nội dung cơ bản của mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản như sau:

CƠ QUAN (1)
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: …../QĐ-XPVPHC

(2) …………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

style=”text-align:center”>

Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản*

style=”text-align:center”>

Căn cứ Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ (3) ……………………………………………………………………………………………..;

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số …./QĐ-GQXP ngày …./…./ (nếu có),

Tôi: …………………………………………………………………………………………………………

Chức vụ (4): …………………………………………………………………………………………….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:

<1. Họ và tên>: …………………………………………Giới tính: ………………………

Ngày, tháng, năm sinh:…./…./ …………….Quốc tịch: ……………………………………

Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………….

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………………………; ngày cấp:…./…./……..; nơi cấp: …..

<1. Tên tổ chức vi phạm >: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:

………………………………………………………………………………………………………………..

Ngày cấp: …./…/ ……………………………………….; nơi cấp: …………………………

Người đại diện theo pháp luậ t(5): …………………………………………. Giới tính: …………

Chức danh (6): …………………………………………………………………………………………..

2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính (7): ……………………………………………

3. Quy định tại (8): ……………………………………………………………………………………..

4. Địa điểm xảy ra vi phạm: …………………………………………………………………………

5. Các tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm (nếu có): ………………………..

Điều 2. Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng:

1. Hình thức xử phạt chính (9): ……………………………………………………………………

Mức phạt (10): …………………………………………………………………………………………..

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………)

2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có) (11): ………………………………………………….

3. Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) (12): ……………………………………………..

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Quyết định này được:

1. Giao cho ông (bà) (13) …………………………………………….là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.

a) Trong trường hợp bị xử phạt tiền, ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra quyết định xử phạt.

Trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ, thì ông (bà)/tổ chức có tên tại

Điều 1 phải nộp tiền phạt tại (14) ………………………………………………………………..

hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số (15) ……………………………………….: của (16) ………..

trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.

b) Thời hạn thực hiện hình thức xử phạt bổ sung là …. ngày; thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả là …. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.

Nếu quá thời hạn trên mà ông (bà)/tổ chức (17) ……………………………………………..

không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành.

c) Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 bị tạm giữ (18) ………………………………………

để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.

d) Ông (bà)/Tổ chức (17) …………………………………………………..có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho (16) ……………………………………………………….. để thu tiền phạt.

3. Gửi cho (19) …………………………………………………. để tổ chức thực hiện.

4. Gửi cho (20) …………………………………………… để biết./.

Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

* Mẫu này được sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản quy định tại Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành chính.

(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra thuyết định xử phạt vi phạm hành chính là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức cửa Bộ Nội vụ.

(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ

(3) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).

(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; Ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh cửa người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(7) Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm.

(8) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.

(9) Ghi rõ một trong các hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành chính (cảnh cáo hoặc phạt tiền).

(10) Trường hợp phạt tiền, thì ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng chữ.

(11) Ghi chi tiết hình thức xử phạt bổ sung (trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ; trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cả bằng số và bằng chữ) tương đương trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ).

(12) Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải thực hiện.

(13) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.

(14) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước hoặc tên, địa chỉ Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.

(15) Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản.

(16) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.

(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm.

(18) Trong trường hợp quyết định xử phạt chỉ áp dụng hình thức phạt tiền mà cá nhân/tổ chức vi phạm không có tiền nộp phạt tại chỗ, thì ghi rõ một trong các loại giấy tờ được tạm giữ quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính.

(19) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.

(20) Ghi họ và tên của cha/mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên trong trường hợp người chưa thành niên bị xử phạt cảnh cáo quy định tại khoản 1 Điều 69 Luật xử lý vi phạm hành chính.