Mẫu quyết định không chấp nhận miễn chấp hành hình phạt tù

Ban hành theo Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐTP

Quyết định không chấp nhận miễn chấp hành hình phạt tù

style=”text-align:center”>

Mẫu quyết định không chấp nhận miễn chấp hành hình phạt tù là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc không chấp nhận miễn chấp hành hình phạt tù. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin hội đồng thẩm phán, người bị kết án, lý do không chấp nhận… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định tại đây.

Mẫu quyết định giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù

Mẫu quyết định không chấp nhận giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù

Mẫu quyết định miễn chấp hành hình phạt tù

Nội dung cơ bản của mẫu quyết định không chấp nhận miễn chấp hành hình phạt tù như sau:

MẪU SỐ 3k

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐTP ngày 02 tháng 10 năm 2007 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN……………..(1)
******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: ……/……/QĐ-TA (2)

…….., ngày…… tháng…… năm…..

QUYẾT ĐỊNH

style=”text-align:center”>

KHÔNG CHẤP NHẬN MIỄN CHẤP HÀNH HÌNH PHẠT TÙ

style=”text-align:center”>

TÒA ÁN……………………

Với Hội đồng xét miễn chấp hành hình phạt tù gồm có:

Thẩm phán – Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà) ………………………………………….

Các Thẩm phán: ………………………………………………………………………………

Ông (Bà) …………………………………………………………………………………………

Ông (Bà) …………………………………………………………………………………… (3)

Đại diện Viện kiểm sát……………………………………………………………. tham gia phiên họp:

Ông (Bà)……………………………………………………………………………………. Kiểm sát viên.

NHẬN THẤY:

Người bị kết án…………………………….. đang (4) ………………………………

Ngày…… tháng…… năm…………….. (5)

Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét miễn chấp hành hình phạt tù đối với người bị kết án.

Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,

XÉT THẤY:

Việc đề nghị miễn chấp hành hình phạt tù với lý do là (6) …………………….;

Theo hướng dẫn tại mục 2(7) Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐTP ngày 02-10-2007 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, thì người bị kết án không có đủ các điều kiện được miễn chấp hành hình phạt tù.

Căn cứ vào Điều 57(8) của Bộ luật hình sự;

Căn cứ vào khoản 1 Điều 268 và Điều 269 của Bộ luật tố tụng hình sự,

QUYẾT ĐỊNH:

1. Không chấp nhận đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát………………………… về việc miễn chấp hành hình phạt tù đối với người bị kết án ………………… sinh ngày…… tháng…… năm…….

Trú tại: (9) ………………………………………………………………………………………

Con ông……………………………………… và bà ………………………………..

Bị kết án……………(10) tù về tội (các tội) ………………………………………….

Tại bản án hình sự…………………….(11) số……… ngày…… tháng…… năm……………..

của Tòa …………………………………………………………………………………………

2. Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

Nơi nhận:
– Người bị kết án;
– VKS……………………;
– …………………………..;
– Công an………………;
– Lưu hồ sơ THA.

TM. HỘI ĐỒNG XÉT MIỄN
CHẤP HÀNH HÌNH PHẠT
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN HỌP

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 3k:

(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định.

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định không chấp nhận miễn chấp hành hình phạt tù (ví dụ: Số: 12/2007/QĐ-TA).

(3) Trường hợp Hội đồng xét miễn chấp hành hình phạt tù gồm có hai Thẩm phán và một Hội thẩm thì ghi Thẩm phán – Chủ tọa phiên họp, ghi Thẩm phán: Ông (Bà)……, Hội thẩm: Ông (Bà)……

(4) Ghi “được hoãn chấp hành hình phạt tù” nếu người bị kết án đang được hoãn chấp hành hình phạt tù; ghi “được tạm đình chấp hành hình phạt tù” nếu người bị kết án đang được tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù; ghi “tại ngoại” nếu người bị kết án phạt tù chưa chấp hành hình phạt tù.

(5) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị miễn chấp hành hình phạt tù của Viện kiểm sát cùng cấp (ví dụ: Ngày 05 tháng 9 năm 2007 Viện kiểm sát nhân dân tỉnh B có văn bản số 19/… đề nghị miễn chấp hành hình phạt tù cho người bị kết án).

(6) Ghi lý do đề nghị miễn chấp hành hình phạt tù.

(7) Ghi thêm “mục 5”, nếu lý do đề nghị miễn chấp hành hình phạt tù thuộc trường hợp quy định tại Điều 76 của Bộ luật hình sự.

(8) Ghi thêm Điều 76, nếu lý do đề nghị miễn chấp hành hình phạt tù thuộc trường hợp quy định tại Điều luật này.

(9) Ghi theo địa chỉ trong bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành.

(10) Ghi mức hình phạt tù mà người bị kết án phạt tù phải chấp hành theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “03 (ba) năm”).

(11) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.

Chú ý: Trong trường hợp miễn chấp hành hình phạt tù còn lại thì sau các chữ “miễn chấp hành hình phạt tù” ghi thêm hai chữ “còn lại”.

Mẫu quyết định không chấp nhận miễn chấp hành hình phạt tù

Mẫu quyết định không chấp nhận miễn chấp hành hình phạt tù