Mẫu hợp đồng tín dụng trung hạn, dài hạn

Hợp đồng tín dụng trung hạn, dài hạn

Mẫu hợp đồng tín dụng trung hạn, dài hạn

style=”text-align:center”>

Mẫu hợp đồng tín dụng trung hạn, dài hạn là mẫu bản hợp đồng được lập ra khi có sự đồng ý thỏa thuận về việc vay vốn tín dụng trung hạn và dài hạn. Mẫu hợp đồng tín dụng nêu rõ thông tin của hai bên vay và cho vay, số tiền vay, mục đích sử dụng vốn vay, thời hạn và lãi suất vay… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu hợp đồng tín dụng trung hạn và dài hạn tại đây.

Mẫu hợp đồng tín dụng ngắn hạn

Mẫu hợp đồng tín dụng

Mẫu hợp đồng và phụ lục tín dụng trung hạn và dài hạn

Mẫu hợp đồng tín dụng trung hạn, dài hạn

style=”text-align:justify”>

Mẫu hợp đồng tín dụng trung hạn, dài hạn

Nội dung cơ bản của mẫu hợp đồng tín dụng trung hạn, dài hạn như sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————

HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG TRUNG HẠN, DÀI HẠN

style=”text-align:center”>

Số: …./………./HĐ

Số đăng ký tại NH: …../……..

– Căn cứ luật dân sự 2015;

– Căn cứ Quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà nước;

– Căn cứ giấy đề nghị vay vốn ngày ……………..

Hôm nay, ngày ….. tháng…. năm………. Tại: ……………………………………………..

Chúng tôi gồm có:

1- Bên cho vay: Ngân hàng…………………(sau đây gọi là Ngân hàng).

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………….. Fax: ……………………………………………………..

Do ông (bà): ……………………….. Chức vụ: …………………….. làm đại diện.

2- Bên vay: ………………………………………………………………. (sau đây gọi là Bên vay)

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………….. Fax: ………………………………….

Tài khoản tiền gửi VND số: …………….. …Tại Ngân hàng …………………………

Tài khoản tiền gửi ngoại tệ số: ………………….. Tại Ngân hàng ………………….

Do ông (bà): ……………. Chức vụ: ………….. làm đại diện, theo giấy uỷ quyền số …… ngày…/…/…….. của……………….

Hai bên thoả thuận ký kết Hợp đồng tín dụng trung, dài hạn với các điều khoản sau:

Điều 1. Số tiền vay

Ngân hàng cho Bên vay vay số tiền:……………………………………………………..

Bằng chữ…………………………………………………………………………………………..

Điều 2. Mục đích sử dụng tiền vay

Tiền vay được sử dụng để đầu tư cho dự án………………………., cụ thể:………

Điều 3. Thời hạn vay

Thời hạn vay kể từ ngày nhận món vay đầu tiên là ………tháng.

Điều 4. Lãi suất

1. Lãi suất VND:…………………….. Lãi suất nợ quá hạn VND:……………………..

2. Lãi suất ……………………………… Lãi suất nợ quá hạn là…………………………

Điều 5. Điều kiện rút vốn vay

1. Trước khi rút vốn vay, Bên vay phải:

– Cung cấp cho Ngân hàng đầy đủ các hồ sơ, tài liệu pháp lý liên quan đến việc vay vốn;

– Hoàn thành thủ tục về bảo đảm tiền vay nói tại Điều 11 của Hợp đồng này.

2. Lập bảng kê rút vốn theo mẫu của Ngân hàng và được Ngân hàng chấp nhận. Ngân hàng có thể chấp nhận một phần hoặc toàn bộ số tiền được rút theo Bảng kê rút vốn và số tiền Ngân hàng duyệt rút vốn là khoản nợ chính thức của lần rút vốn đó.

3. Thời hạn rút vốn:

– Bên vay được rút vốn trong thời hạn……tháng kể từ khi Hợp đồng được ký kết. Trường hợp Bên vay muốn kéo dài thời hạn rút vốn, phải thông báo bằng văn bản và được Ngân hàng chấp thuận.

Ngân hàng sẽ thu phí cam kết sử dụng vốn trong trường hợp Bên vay không rút hết tiền vay theo Hợp đồng này với mức phí 0% trên số vốn không rút theo hợp đồng này.

4. Phương thức rút vốn:

4.1- Đối với phần xây lắp: Bên vay được rút tiền vay để thực hiện đầu tư theo quy định.

4.2- Đối với phần thiết bị: Bên vay được rút tiền theo tiến độ và điều kiện thanh toán đã ký kết trong Hợp đồng cung cấp thiết bị.

4.3- Đối với chi phí khác: Bên vay được rút tiền theo tiến độ dự án và chi phí hợp lý để thực hiện dự án.

5- Việc thanh toán quốc tế khi nhập khẩu hàng hoá để thực hiện dự án được thực hiện tại Ngân hàng.

Điều 6. Trả nợ gốc

1- Lịch trả nợ:

Bên vay cam kết trả nợ gốc như sau:

Tháng, năm Số tiền Tháng, năm Số tiền

Trong trường hợp tổng các khoản nợ chính thức của các lần rút vốn theo Hợp đồng này nhỏ hơn lịch trả nợ được xác định trên đây, thì sau khi kết thúc thời hạn rút vốn, Ngân hàng sẽ thông báo bằng văn bản lịch trả nợ chính thức của hợp đồng này.

2- Do lý do khách quan Bên vay không trả nợ đúng lịch trên, trước khi đến kỳ hạn trả nợ và trên cơ sở đề nghị của Bên vay, Ngân hàng có thể xem xét lại lịch trả nợ. Trường hợp có thay đổi Ngân hàng thông báo bằng văn bản cho Bên vay biết và Thông báo này có giá trị thay thế lịch trả nợ quy định tại Khoản 1 Điều này.

3- Phương thức trả nợ:

Khi bất cứ một khoản nợ nào đến hạn theo Hợp đồng này, Bên vay chủ động trả nợ cho Ngân hàng; nếu Bên vay không chủ động trả nợ thì Ngân hàng có quyền trích tài khoản tiền gửi của Bên vay để thu nợ.

Trường hợp Bên vay có tài khoản tiền gửi tại tổ chức tín dụng khác, Ngân hàng được lập Uỷ nhiệm thu để thu nợ và thông báo cho Bên vay biết.

4. Bên vay có thể trả nợ trước hạn sau khi được Ngân hàng chấp thuận. Trong trường hợp này, Ngân hàng được quyền xem xét việc tính phí trả nợ trước hạn đối với Bên vay theo nguyên tắc không vượt quá số lãi phát sinh trong trường hợp trả nợ đúng hạn theo Hợp đồng này.

Điều 7. Trả lãi vay

1. Lãi được trả theo kỳ hạn ……………………

2. Lãi được tính từ ngày Bên vay nhận khoản vay đầu tiên.

3. Tiền lãi được tính trên số dư nợ vay nhân (x) với số ngày vay thực tế, nhân (x) với lãi suất tháng chia (:)cho 30, hoặc nhân (x) với lãi suất năm chia (:) cho 360.

4. Phương thức trả lãi:

Đến ngày trả lãi, Bên vay chủ động trả lãi cho Ngân hàng; nếu đến hạn mà Bên vay không chủ động trả thì Ngân hàng có quyền trích tài khoản tiền gửi của Bên vay để thu lãi.

Trường hợp Bên vay có tài khoản tiền gửi tại tổ chức tín dụng khác, Ngân hàng được lập Uỷ nhiệm thu để thu lãi và thông báo cho Bên vay biết.

Điều 8. Điều chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn

1. Khi có nguyên nhân khách quan không thanh toán được đầy đủ, đúng hạn nợ gốc, lãi tiền vay, Bên vay có thể đề nghị bằng văn bản Ngân hàng xem xét điều chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ. Văn bản đề nghị của Bên vay phải gửi cho Ngân hàng trước ngày đến hạn.

2. Số nợ gốc, lãi tiền vay đến hạn Bên vay không trả được mà không được gia hạn , điều chỉnh kỳ hạn hoặc thời gian gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn đã hết, thì Ngân hàng chuyển toàn bộ dư nợ thực tế, kể cả phần dư nợ chưa đến hạn theo Hợp đồng này sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất nợ quá hạn, phù hợp với quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

3. Sau khi Bên vay đã trả hết các khoản nợ gốc, nợ lãi của các kỳ hạn đã quá hạn và đến hạn phải trả theo lịch trả nợ xác định trước khi chuyển sang nợ quá hạn, thì Ngân hàng sẽ chuyển toàn bộ dư nợ còn lại theo Hợp đồng này từ nợ quá hạn vào nợ trong hạn.

Điều 9. Thứ tự ưu tiên thanh toán

Trong trường hợp Bên vay không đủ tiền để thanh toán nợ gốc, lãi thì Ngân hàng quyết định thứ tự và tỷ lệ ưu tiên thanh toán nợ gốc và lãi phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 10. Đồng tiền sử dụng trong quan hệ tín dụng

1. Bên vay nhận nợ vay bằng Đồng Việt Nam thì trả nợ gốc, lãi bằng Đồng Việt Nam.

2. Bên vay nhận nợ bằng ngoại tệ nào thì trả nợ gốc, lãi bằng ngoại tệ đó. Bên vay chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc sử dụng ngoại tệ theo đúng quy định về quản lý ngoại hối của Nhà nước.

Điều 11. Hình thức bảo đảm tiền vay

1-Bên vay đồng ý thế chấp, cầm cố cho Ngân hàng các loại tài sản hình thành từ vốn vay của Ngân hàng để đảm bảo cho nghĩa vụ hoàn trả nợ gốc, lãi và phí theo hợp đồng tín dụng này. Khi tài sản đã được hình thành đưa vào sử dụng bên vay và Ngân hàng phải lập phụ lục cầm cố, thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay trong đó mô tả đặc điểm, xác định giá trị tài sản đã được hình thành.

2-Thế chấp, cầm cố tài sản của Bên vay hoặc bảo lãnh của bên thứ 3 và các hình thức bảo đảm khác (nếu có).

Mời bạn đọc cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung thông tin