Mẫu biên bản thanh tra giáo dục thường xuyên

Biên bản thanh tra GDTX

Bản in

Mẫu biên bản thanh tra giáo dục thường xuyên là mẫu biên bản thanh tra được lập ra khi có sự thanh tra của Sở Giáo dục với các đơn vị được thanh tra. Mẫu nêu rõ đoàn thanh tra, đơn vị được thanh tra, nội dung thanh tra cơ sở giáo dục, biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục tại cơ sở đó, nhận xét, đánh giá và xếp loại cơ sở được thanh tra…. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu biên bản thanh tra giáo dục thường xuyên tại đây.

1. Mẫu biên bản thanh tra giáo dục thường xuyên

id=”mcetoc_1eg7j4ana0″ style=”text-align:justify”>

Mẫu biên bản thanh tra giáo dục thường xuyên

Nội dung cơ bản của mẫu biên bản thanh tra giáo dục thường xuyên như sau:

UBND……
SỞ GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO
———-

ÐOÀN THANH TRA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————

…….., ngày …… tháng ……năm……

BIÊN BẢN THANH TRA
(Giáo dục thường xuyên)

– Ðơn vị được thanh tra:…………………………………………………………………………………..

– Thời gian thanh tra:……………………………………………………………………………………….

– Thành phần đoàn thanh tra:

– Thành phần đơn vị được thanh tra:

I – Công tác chống mù chữ:

20…. – 20….

20…. – 20….

20…. – 20….

Số người còn mù chữ (%)

Số người biết chữ:

– Trong độ tuổi:

– Ngoài độ tuổi:

* Nhận xét (% dân số trong độ tuổi và ngoài độ tuổi đã biết chữ – Hình thức huy động và tổ chức các lớp học XMC trong địa bàn Huyện).

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

II – Giáo dục thường xuyên:

20…. – 20….

20…. – 20….

20…. – 20….

– Tổng số học viên BT

BT.THCS

BT.THPT

– Tổng số HS phổ cập

PC Tiểu học

PC THCS

TS HV Ngoại ngữ

TS HV Tin học

TS HV nghề

TS HV khác

Các hoạt động đa dạng hoá:

– Ngoại ngữ:

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

– Tin học:

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

– Chuyên đề:

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

– Trung tâm học tập cộng đồng:

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

* Nhận xét:

1/ Các biện pháp phát triển ngành học GDTX:

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

2/ Việc thực hiện kế hoạch phát triển:

2.1. Số lượng học viên:

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

2.2. Ðội ngũ CB – GV – CNV:

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

3/ Thực hiện quy định về chương trình nội dung giảng dạy:

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

II – Các biện pháp nâng cao chất lượng:

1/ Việc thực hiện phân phối chương trình:

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

2/ Cải tiến phương pháp GD, sử dụng ÐDDH:

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

3/ Thực hiện các biện pháp hỗ trợ Chuyên môn (họp tổ nhóm, dự giờ, thao giảng, ngoại khoá, phụ đạo . . . ):

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

4/ Giảng dạy môn Anh văn, GDCD:

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

5/ Trang thiết bị giảng dạy:

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

6/ Các chuyên đề kết hợp với nhu cầu phát triển KT-XH của địa phương trong GDTX:

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

7/ Chất lượng, hiệu quả giáo dục toàn diện:

7.1 – Kết quả tốt nghiệp BT.THCS và BT.THPT:

20…. – 20….

20…. – 20….

20…. – 20….

BT.THCS

BT.THPT

7.2 – Kết quả xếp loại hạnh kiểm (Học viên diện xếp loại HK):

20…. – 20….

20…. – 20….

20…. – 20….

BT.THCS

BT.THPT

7.3 – Nề nếp trật tự kỹ luật:

……………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

7.4 – Tinh thần thái độ học tập của học viên:

……………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

7.5 – Tinh thần trách nhiệm của giáo viên:

……………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

* Nhận xét

……………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

8/ Chất lượng giảng dạy của giáo viên qua thanh tra giờ dạy:

……………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

IV – Công tác quản lý:

1/ Phòng Giáo dục – Ðào tạo:

……………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

2/ Giám đốc TTGDTX:

……………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

V – Nhận xét – Ðánh giá – Xếp loại:

……………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

Ý KIẾN CỦA THỦ TRƯỞNG ÐƠN VỊ TỔ THANH TRA

2. Hướng dẫn công tác thanh tra giáo dục thường xuyên

id=”mcetoc_1eg7j4anb1″>

1. Mục đích yêu cầu

a) Xem xét, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở giáo dục trên cơ sở kiểm tra, đối chiếu với những quy định của các văn bản quy phạm pháp luật về mục tiêu, kế hoạch, chương trình, nội dung, phương pháp giáo dục, quy chế chuyên môn, quy chế thi cử, xét tốt nghiệp, cấp văn bằng, chứng chỉ, quy chế đánh giá, xếp loại nhà giáo và những quy định về điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục, đào tạo;

b) Đánh giá đúng thực trạng tình hình cơ sở giáo dục trong mối quan hệ chung và có sự so sánh với mặt bằng của địa phương, khu vực vùng miền và tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Khẳng định những mặt đã làm được, phát huy ưu điểm và tư vấn những biện pháp khắc phục những hạn chế, yếu kém; đồng thời kiến nghị với các cấp quản lý điều chỉnh, bổ sung các chính sách, quy định cần thiết phù hợp với thực tế.

c) Các cơ quan có thẩm quyền xây dựng kế hoạch thanh tra toàn diện cơ sở giáo dục trực thuộc phù hợp với đặc điểm tình hình cụ thể của từng địa phương, đơn vị, trong thời gian 5 năm, mỗi cơ sở giáo dục thanh tra toàn diện ít nhất một lần. Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tổ chức thanh tra toàn diện các cơ sở giáo dục đại học trực thuộc theo kế hoạch.

2. Nội dung thanh tra

a) Tổ chức cơ sở giáo dục

Số lượng, chất lượng cán bộ quản lý, nhà giáo, nhân viên đối chiếu với định mức; số lượng và tỷ lệ cán bộ, nhà giáo chưa đạt chuẩn, đạt chuẩn, trên chuẩn;

b) Cơ sở vật chất kỹ thuật:

– Diện tích khuôn viên, cảnh quan, môi trường sư phạm; số lượng phòng học, phòng làm việc, phòng thí nghiệm thực hành, phòng bộ môn, thư viện, phòng đa chức năng, phòng y tế, bếp ăn tập thể, khu nội trú, bán trú, khu vực để xe, vệ sinh, sân chơi, bãi tập, nhà đa chức năng;

– Trang thiết bị dạy học, sách thư viện;

– Việc bảo quản và sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật.

c) Thực hiện kế hoạch giáo dục:

– Tuyển sinh: thực hiện chỉ tiêu, số lượng học sinh, sinh viên từng khối (khóa), lớp;

– Tổ chức giảng dạy, học tập, thực hiện chương trình, nội dung, kế hoạch dạy học;

– Thực hiện quy chế chuyên môn về kiểm tra, thi, đánh giá xếp loại học lực;

– Kết quả tốt nghiệp, thi học sinh giỏi (nếu có) 3 năm liền kề thời điểm thanh tra;

– Xác nhận hoặc cấp văn bằng, chứng chỉ của cơ sở giáo dục;

– Hoạt động sư phạm của nhà giáo được quy định cụ thể tại mục III của Thông tư này về thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo;

– Thực hiện nội dung, chương trình giáo dục đạo đức, thẩm mỹ, thể chất, quốc phòng, lao động hướng nghiệp, dạy nghề, chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy định bao gồm hoạt động theo kế hoạch lên lớp, ngoài giờ, hoạt động xã hội; kết quả xếp loại hạnh kiểm và hoạt động giáo dục 3 năm liền kề;

– Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục được giao.

d) Công tác quản lý của thủ trưởng cơ sở giáo dục:

– Xây dựng kế hoạch giáo dục; kế hoạch nghiên cứu khoa học, phục vụ xã hội;

– Quản lý cán bộ, nhà giáo, nhân viên và người học: tuyển dụng; quản lý hồ sơ nhà giáo, cán bộ, nhân viên, người học; việc bố trí, sử dụng; kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo;

– Thực hiện quy chế dân chủ, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong cơ sở giáo dục;

– Công tác kiểm tra của thủ trưởng cơ sở giáo dục theo quy định;

– Tổ chức cho nhà giáo, cán bộ, nhân viên và người học tham gia các hoạt động xã hội; thực hiện chế độ chính sách đối với nhà giáo và người học;

– Quản lý hành chính, tài chính, tài sản: hồ sơ, sổ sách; thu chi và sử dụng các nguồn tài chính; đầu tư xây dựng, sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật, bảo quản tài sản công;

– Công tác tham mưu với cơ quan quản lý cấp trên, với chính quyền địa phương và công tác xã hội hóa giáo dục;

– Phối hợp công tác giữa cơ sở giáo dục với các đoàn thể quần chúng, Ban đại diện cha mẹ học sinh.

đ) Các nhiệm vụ khác được giao;

e) Kết quả đánh giá chất lượng giáo dục, đào tạo và kết quả kiểm định chất lượng giáo dục, đào tạo (nếu có).

3. Hoạt động thanh tra

a) Đoàn thanh tra gồm có Trưởng đoàn và có từ 5 đến 20 thành viên;

b) Thời hạn thanh tra

– Cuộc thanh tra do Thanh tra bộ tiến hành không quá 10 ngày; cuộc thanh tra do Thanh tra sở, phòng giáo dục và đào tạo tiến hành không quá 5 ngày;

– Thời hạn của cuộc thanh tra toàn điện được tính từ ngày công bố quyết định thanh tra đến khi kết thúc việc thanh tra tại nơi được thanh tra.

c) Trình tự, thủ tục thanh tra

– Công tác chuẩn bị:

+ Tập hợp thông tin về đơn vị được thanh tra, thu thập các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;

+ Lập kế hoạch thanh tra: xác định mục đích, yêu cầu, nội dung, phương pháp tiến hành thanh tra, dự kiến thành phần đoàn và thời gian tiến hành thanh tra; dự trù kinh phí, phương tiện;

+ Trình người có thẩm quyền ra quyết định thanh tra, chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm công bố quyết định thanh tra với đối tượng thanh tra;

+ Họp đoàn thông báo quyết định thanh tra, phổ biến kế hoạch thanh tra, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên, xây dựng mẫu biên bản và những việc cần thiết khác.

– Tiến hành thanh tra:

+ Tổ chức công bố quyết định, thông báo kế hoạch thanh tra với lãnh đạo đơn vị được thanh tra;

+ Nghe báo cáo của lãnh đạo đơn vị về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học; chất vấn, trao đổi của đoàn với lãnh đạo đơn vị;

+ Kiểm tra hồ sơ về công tác quản lý của cơ sở giáo dục, của các tổ chuyên môn, nghiệp vụ; tổ chức đoàn thể, phòng ban chức năng;

+ Kiểm tra hoạt động sư phạm của nhà giáo: hồ sơ chuyên môn, dự giờ;

+ Hội ý đoàn tổng hợp kết quả thanh tra của từng bộ phận; chuẩn bị nội dung làm việc với đơn vị và các cơ quan có liên quan;

+ Thông báo dự thảo báo cáo kết quả thanh tra.

– Kết thúc thanh tra:

+ Tập hợp hồ sơ cuộc thanh tra và lưu trữ theo quy định;

+ Chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày kết thúc thanh tra, trưởng đoàn thanh tra phải có văn bản báo cáo kết quả thanh tra gửi người ra quyết định thanh tra;

+ Chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thanh tra, người ra quyết định thanh tra phải ra văn bản kết luận thanh tra.

– Sau thanh tra:

+ Thông báo kết luận thanh tra đến đối tượng được thanh tra, cơ quan chủ quản và các đơn vị có liên quan;

+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có kết luận thanh tra, thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp có trách nhiệm xem xét, xử lý kết luận thanh tra;

+ Người ra quyết định thanh tra có kế hoạch chỉ đạo theo dõi việc thực hiện các kiến nghị của đoàn thanh tra.

4. Báo cáo kết quả thanh tra, kết luận thanh tra

a) Báo cáo kết quả thanh tra

– Nội dung báo cáo kết quả thanh tra:

+ Căn cứ vào mục tiêu, chương trình và kế hoạch giáo dục của cơ sở giáo dục; Điều lệ nhà trường, Quy chế tổ chức và hoạt động của các cơ sở giáo dục khác; kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục; kết quả kiểm định chất lượng giáo dục để kết luận cụ thể về từng nội dung đã tiến hành thanh tra quy định tại khoản 2, mục II của Thông tư này;

+ Xác định rõ những ưu, nhược điểm, nguyên nhân và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;

+ Những kiến nghị với đối tượng thanh tra và với các cơ quan, đơn vị có liên quan.

– Báo cáo kết quả thanh tra được gửi người ra quyết định thanh tra. Trong trường hợp người ra quyết định thanh tra là thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước thì báo cáo kết quả thanh tra còn được gửi cho thủ trưởng cơ quan thanh tra cùng cấp.

b) Kết luận thanh tra

Sau khi nhận được báo cáo kết quả thanh tra, người ra quyết định thanh tra có trách nhiệm xem xét nội dung báo cáo và ký văn bản kết luận thanh tra. Văn bản kết luận thanh tra phải có các nội dung sau:

– Đánh giá việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ của đối tượng thanh tra thuộc nội dung thanh tra;

– Kết luận về nội dung được thanh tra;

– Xác định rõ ưu, nhược điểm, nguyên nhân và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;

– Kiến nghị với đối tượng thanh tra, với các cơ quan, đơn vị có liên quan và cơ quan quản lý cấp trên.

Kết luận thanh tra được gửi tới thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp và đối tượng thanh tra. Trường hợp người ra quyết định thanh tra là thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước thì kết luận thanh tra còn lại được gửi cho thủ trưởng cơ quan thanh tra cùng cấp.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong mục biểu mẫu nhé.