Mẫu biên bản giải trình

Áp dụng đối với trường hợp giải trình trực tiếp

Mẫu biên bản giải trình là mẫu biên được lập ra để ghi chép lại toàn bộ vụ việc giải trình. Mẫu biên bản giải trình nêu rõ thông tin của người giải trình, bên tổ chức giải trình, phương pháp giải quyết… Mẫu biên bản giải trình được áp dụng trong trường hợp giải trình trực tiếp. Mẫu được ban hành kèm theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

1. Mẫu biên bản giải trình theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP

id=”mcetoc_1emlh54l40″ style=”text-align:justify”>

Mẫu biên bản phiên giải trình trực tiếp

Mẫu số: 02/BB

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
TÊN CƠ QUAN[2]
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: /BB-GTTT

BIÊN BẢN

Phiên giải trình trực tiếp

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số …/BB-VPHC lập hồi … giờ …phút, ngày…… tháng…… năm…… tại………………;

Căn cứ văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp ngày…. tháng… năm…. của <ông (bà)/tổ chức>[3]

Căn cứ văn bản ủy quyền cho người đại diện hợp pháp về việc tham gia phiên giải trình của <ông (bà)/tổ chức>[3] (nếu có);

Căn cứ Thông báo số…………ngày….tháng….năm…………của………………về việc tổ chức phiên giải trình trực tiếp;

Hôm nay, hồi……giờ……phút, ngày…… tháng……năm ……tại………………………………………

Chúng tôi gồm:

I. Bên tổ chức phiên giải trình:

1. Ông (bà): ………………………… Chức vụ: ………………Đơn vị:…………………………………..

2. Ông (bà): ………………………… Chức vụ: ………………Đơn vị:…………………………………..

II. Bên giải trình:

<Họ và tên cá nhân vi phạm>:………………………………………………………… Giới tính: …………

Ngày, tháng, năm sinh: …../…../…… Quốc tịch: …………………………………………………………

Nghề nghiệp:……………………………………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………………

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:……………………………………………………………………. ;
ngày cấp:…./…./……. ; nơi cấp: …………………………………………………………………………

Mã số thuế (nếu có):……………………………………………………………………………………………..

<Tên tổ chức vi phạm>:…………………………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………………………

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………. …

Ngày cấp:…./…./……; nơi cấp:………………………………………………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:[4]……………………………………………………… Giới tính: …………

Chức danh:………………………………………………………………………………………………………….

Nội dung phiên họp giải trình như sau:

1. Ý kiến của người có thẩm quyền xử phạt:

– Về căn cứ pháp lý:………………………………………………………………………………………………

– Về các tình tiết, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm:……………………………………………

– Về hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả dự kiến áp dụng đối với hành vi vi phạm:
…………………………………………………………………………………………………………………………

2. Ý kiến của cá nhân/tổ chức vi phạm, người đại diện hợp pháp của cá nhân/tổ chức vi phạm:
…………………………………………………………………………………………………………………………

Phiên giải trình kết thúc vào hồi……giờ…. phút, ngày…. tháng……năm …………………………..

Biên bản gồm……trang, được lập thành …… bản có nội dung và có giá trị như nhau; đã được đọc cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng, cùng ký tên dưới đây; lưu trong hồ sơ và đã giao cho bên giải trình 01 bản./.

ĐẠI DIỆN BÊN GIẢI TRÌNH
(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN TỔ CHỨC GIẢI TRÌNH
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên)

NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ nếu có)

_______________

[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;

[2] Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản;

[3] Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm;

[4] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nêu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

2. Mẫu biên bản giải trình theo Thông tư 166/2013/TT-BTC

id=”mcetoc_1emlh54l41″ style=”text-align:justify”>

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
TÊN CƠ QUAN
LẬP BIÊN BẢN

——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: …/BB-GTTT

BIÊN BẢN GIẢI TRÌNH
(Áp dụng đối với trường hợp giải trình trực tiếp)

Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;

Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí và hóa đơn [2];

Căn cứ Thông tư số …/2013/TT-BTC ngày …. tháng …. năm 2013 của Bộ Tài chính quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số …/BB-VPHC do ……………… lập hồi … giờ … ngày ..… tháng …… năm ….. tại …………;

Căn cứ văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp ngày …. tháng … năm …. của Ông (Bà)/Tổ chức: (ghi rõ) ………………….…………………………………;

Căn cứ văn bản ủy quyền cho người đại diện hợp pháp về việc tham gia phiên giải trình ……………………………. (nếu có);

Căn cứ Thông báo số ……….. ngày … tháng …. năm …… của …………….. về việc tổ chức phiên giải trình trực tiếp.

Hôm nay, hồi ……. giờ ….. ngày ……… tháng ….. năm ….. tại …………………………………

Chúng tôi gồm:

A. Người tổ chức phiên giải trình:

1. Ông (bà): ……………………… Chức vụ: ………………… Đơn vị: ………………………………

2. Ông (bà): ……………………… Chức vụ: …………………. Đơn vị:………………………………

B. Bên giải trình:

Ông (bà)/Tổ chức:[3] ………………………………………………………………………………………

Năm sinh: …………… Quốc tịch: ………………………. (đối với cá nhân vi phạm).

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..

Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ………………..……………………………………………………

Mã số thuế (nếu có): ……………………………………………………………………………………..

Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: …………………………….;

Cấp ngày: …………………………….. Nơi cấp: ………………………………………………………;

Nội dung phiên họp giải trình như sau:

1. Ý kiến của người có thẩm quyền xử phạt:

– Về căn cứ pháp lý: ……………………………………………………………………………………..

– Về các tình tiết, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm: ……………………………………

– Về hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả dự kiến áp dụng đối với hành vi vi phạm: ………………….

2. Ý kiến của cá nhân/tổ chức vi phạm, người đại diện hợp pháp: ……………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

Phiên giải trình kết thúc vào hồi …… giờ ……… ngày …. tháng ….. năm …..

Biên bản gồm ….. trang, được lập thành …… bản có nội dung và có giá trị như nhau; đã được đọc cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng, cùng ký tên dưới đây; lưu trong hồ sơ và đã giao cho bên giải trình 01 bản./.

ĐẠI DIỆN BÊN GIẢI TRÌNH

(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN TỔ CHỨC GIẢI TRÌNH

(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên)

NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ nếu có)

Ghi chú:

[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;

[2] Áp dụng đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển trên đường không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp;

[3] Ghi họ tên người vi phạm hoặc họ tên, chức vụ của người đại diện tổ chức vi phạm.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thuế kế toán kiểm toán trong mục biểu mẫu nhé.