đại học nông lâm tphcm học phí | Hỏi gì?

Học phí Đại học Nông Lâm TP HCM là bao nhiêu? Chính sách học bổng như thế nào? Là câu hỏi được rất nhiều phụ huynh và học sinh quan tâm. Bởi vì khi lựa chọn vào trường đại học thì một trong những điều đáng quan tâm nhất đó chính là học phí, lựa chọn những trường những ngành nào có học phí sao cho phù hợp với điều kiện gia đình.

Đại học Nông Lâm TP HCM Học phí Đại học Nông Lâm

Trong bài viết hôm nay thoisu.com.vn sẽ giới thiệu đến các bạn toàn bộ thông tin liên quan về Đại học Nông Lâm TP HCM như: thông tin trường, học phí, phương thức tuyển sinh và các ngành đào tạo. Mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

I. Thông tin Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh

– Cơ sở chính Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh tại TP. Hồ Chí Minh

  • Địa chỉ: Khu phố 6, P. Linh Trung, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
  • Điện thoại: 033 439 0000 – 033 439 0000 – 033 439 0000 6
  • Fax: 033 439 0000
  • Website: thoisu.com.vn – thoisu.com.vn
  • Email: [email protected]

– Phân hiệu Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh tại Gia Lai.

  • Địa chỉ: Đường Trần Nhật Duật, Thôn 1, Xã Diên Phú, TP. Pleiku, Tỉnh Gia Lai.
  • Điện thoại: 033 439 0000
  • Website: thoisu.com.vn – email: [email protected]

– Phân hiệu Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh tại Ninh Thuận.

  • Địa chỉ: Thị trấn Khánh Hải, Huyện Ninh Hải, Tỉnh Ninh Thuận.
  • Điện thoại: 033 439 0000
  • Website: thoisu.com.vn – email: [email protected]

II. Học phí Đại học Nông Lâm năm 2021 – 2022

Học phí của trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh năm nay sẽ dao động từ 9 đến 30 triệu một năm, tùy vào hệ chương trình đào tạo các bạn đăng ký chính vì vậy mà mức học phí của sinh viên sẽ khác nhau trong một năm học.

Mức học phí của Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021 như sau:

STTNội dung2020 – 20212021 – 20222022 – 20231ĐH Nhóm ngành 19.800.00010.780.00011.858.0002ĐH Nhóm ngành 211.700.00012.870.00014.157.0003CH Nhóm ngành 114.700.00016.170.00017.787.0004CH Nhóm ngành 217.550.00019.305.00021.235.5005Nghiên cứu sinh24.500.00026.950.00029.645.000

Chương trình đại trà: 4.500.000đ/ sinh viên/học kỳ 1.

Chương trình chất lượng cao: 13.200.000đ/ sinh viên/học kỳ 1.

Ngành Thú y (chương trình tiên tiến): 16.500.000đ/ sinh viên/học kỳ 1.

Ngành Công nghệ thực phẩm (chương trình tiên tiến): 14.000.000đ/ sinh viên/học kỳ 1.

III. Điểm chuẩn Đại học Nông Lâm năm 2020

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp mônĐiểm chuẩnGhi chú17140215Sư phạm kỹ thuật nông nghiệpA00; A01; B00; D0818.527220201Ngôn ngữ AnhA01; D01; D14; D152337310101Kinh tếA00; A01; D0122.2547340101Quản trị kinh doanhA00; A01; D0123.357340116Bất động sảnA00; A01; A04; D011967340301Kế toánA00; A01; D0123.377420201Công nghệ sinh họcA00; A02; B002387440301Khoa học môi trườngA00; A01; B00; D071697480104Hệ thống thông tinA00; A01; D0717107480201Công nghệ thông tinA00; A01; D0722.75117510201Công nghệ kỹ thuật cơ khíA00; A01; D0721127510203Công nghệ kỹ thuật cơ điện tửA00; A01; D0721.5137510205Công nghệ kỹ thuật ô tôA00; A01; D0722.75147510206Công nghệ kỹ thuật nhiệtA00; A01; D0717.75157510401Công nghệ kỹ thuật hóa họcA00; A01; B00; D0720.5167519007Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạoA00; A01; D0716177520216Kỹ thuật điều khiển và tự động hóaA00; A01; D0721.25187520320Kỹ thuật môi trườngA00; A01; D07; B0016197540101Công nghệ thực phẩmA00; A01; B00; D0823207540105Công nghệ chế biến thủy sảnA00; A01; D07; D0816217549001Công nghệ chế biến lâm sảnA00; A01; B00; D0116227620105Chăn nuôiA00; B00; D07; D0819237620109Nông họcA00; B00; D0817.25247620112Bảo vệ thực vậtA00; B00; D0819.5257620113Công nghệ rau hoa quả và cảnh quanA00; B00; D07; D0816267620114Kinh doanh nông nghiệpA00; A01; D0119277620116Phát triển nông thônA00; A01; D0116287620201Lâm họcA00; B00; D01; D0816297620202Lâm nghiệp đô thịA00; B00; D01; B0816307620211Quản lý tài nguyên rừngA00; B00; D01; D0816317620301Nuôi trồng thủy sảnA00; B00; D07; D0816327640101Thú yA00; B00; D07; D0824.5337850101Quản lý tài nguyên và môi trườngA00; A01; B00; D0716347850103Quản lý đất đaiA00; A01; D01; A0419357859002Tài nguyên và du lịch sinh tháiA00; B00; B08; D0116367859007Cảnh quan và kỹ thuật hoa viênA00; B08; B00; D0716377540101T (СТТТ)Công nghệ thực phẩmA00; A01; B00; D0819387640101T (СТТТ)Thú yA00; B00; D07; D0824.5397340101C (CLC)Quản trị kinh doanhA00; A01; D0120.7407420201C (CLC)Công nghệ sinh họcA00; A02; B0016.25417510201C (CLC)Công nghệ kỹ thuật cơ khíA00; A01; D0716.25427520320C (CLC)Kỹ thuật môi trườngA00; A01; D07; B0016437540101C (CLC)Công nghệ thực phẩmA00; A01; B00; D0819

IV. Các thông tin của năm tuyển sinh 2021

2.1. Tuyển sinh tại cơ sở chínhMã trường NLS

2.1.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp THPT có đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.

2.1.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

2.1.3. Phương thức tuyển sinh:

+ Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD-ĐT.

+ Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 5 học kỳ bậc THPT (xét học bạ bậc THPT từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 1 năm lớp 12) đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2021 khoảng 30% – 40% tổng chỉ tiêu.

– Điều kiện xét tuyển: Điểm trung bình 5 học kỳ của mỗi môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 6.0 điểm trở lên.

– Đối với ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, điều kiện xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo

+ Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 khoảng 50%-60% tổng chỉ tiêu.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.

+ Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021 khoảng 10% – 15% tổng chỉ tiêu

2.2. Phân hiệu Trường ĐH Nông Lâm TP. HCM tại Gia Lai – mã trường NLG

2.2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp THPT có đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.

2.2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

2.2.3. Phương thức tuyển sinh

+ Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD-ĐT.

+ Xét tuyển dựa
trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ).

– Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 5 học kỳ bậc THPT (từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 1 năm lớp 12). Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Tổng điểm của 3 môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18.00 điểm trở lên và không có môn nào trong tổ hợp môn xét tuyển có điểm dưới 5.00 điểm (điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 5 học kỳ của môn đó).

– Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 và 2020: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 6 học kỳ bậc THPT (từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 2 năm lớp 12). Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Tổng điểm của 3 môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18.00 điểm trở lên và không có môn nào trong tổ hợp môn xét tuyển có điểm dưới 5.00 điểm (điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 6 học kỳ của môn đó).

+ Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.

+ Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021.

2.3. Phân hiệu Trường ĐH Nông Lâm TP.HCM tại Ninh Thuận – Mã trường NLN

2.3.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp THPT có đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.

2.3.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

2.3.3. Phương thức tuyển sinh

+ Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD-ĐT.

+ Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ).

– Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 5 học kỳ bậc THPT (từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 1 năm lớp 12). Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Tổng điểm của 3 môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18.00 điểm trở lên và không có môn nào trong tổ hợp môn xét tuyển có điểm dưới 5.00 điểm (điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 5 học kỳ của môn đó).

– Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 và 2020: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 6 học kỳ bậc THPT (từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 2 năm lớp 12). Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Tổng điểm của 3 môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18.00 điểm trở lên và không có môn nào trong tổ hợp môn xét tuyển có điểm dưới 5.00 điểm (điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 6 học kỳ của môn đó).

+ Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.

+ Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021.

– Đối với ngành Cao đẳng Giáo dục mầm non tại Phân hiệu Ninh Thuận, có 2 phương thức xét tuyển:

+ Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Xét điểm dựa vào điểm các môn thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp môn: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu mầm non.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

+ Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (học bạ): Xét tuyển dựa vào kết học tập của lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển: Toán, Ngữ văn và điểm thi Năng khiếu mầm non.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Theo quy chế hiện hành của Bộ GD&ĐT. Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019, 2020, 2021 có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 điểm trở lên (được làm tròn đến 2 chữ số thập phân).

Thời gian đăng ký xét tuyển: Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 22 tháng 07 năm 2021