Cách lập tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quý

Cách lập mẫu 01A/TNDN

Hướng dẫn lập tờ khai thuế TNDN tạm tính quý mẫu 01A/TNDN

class=”p0″ style=”text-align:center”>

Hướng dẫn cách lập tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tạm tính theo quý mẫu 01A/TNDN, hướng dẫn cách ghi tờ khai thuế TNDN trên phần mềm HTKK mới nhất. Mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính là biểu mẫu dùng cho kế toán trong việc thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đến thời điểm doanh nghiệp nộp thuế tại cơ quan quản lý thuế.

Cách lập Tờ khai thuế giá trị gia tăng mẫu số 04/GTGT

Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/KK-TNCN

Cách lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng, quý

Đầu tiên bạn Đăng nhập vào phần mềm HTKK thuế, nếu chưa có bạn có thể tải về tại đây: Phần mềm HTKK thuế mới nhất

Tiếp đó các bạn vào: “Thuế thu nhập doanh nghiệp” – > “Tờ khai thuế TNDN tạm tính (01A/TNDN)“, màn hình sẽ hiển thị như hình dưới:

Hướng dẫn lập tờ khai thuế TNDN tạm tính quý mẫu 01A/TNDN

Hướng dẫn cách ghi tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính 01A/TNDN chi tiết:

[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ tính thuế trong năm là quý nào.

[02] Lần đầu: Tích vào ô này khi thực hiện khai lần đầu hoặc khai thay đổi nội dung tờ khai lần đầu trong thời hạn nộp tờ khai.

[03] Bổ sung lần thứ: Ghi lần khai bổ sung cho tờ khai chính thức.

[04] Tên người nộp thuế: Ghi chính xác tên người nộp thuế như đã đăng ký trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.

[05] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của NNT do cơ quan thuế cấp khi đăng ký thuế.

[06] đến [08]: Ghi đúng địa chỉ, trụ sở của NNT như đã đăng ký với cơ quan thuế.

[09] đến [11]: Ghi đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của NNT.

[12] Tên đại lý thuế: Nếu NNT ký hợp đồng dịch vụ với Đại lý thuế để khai thuế thì ghi chính xác tên Đại lý thuế theo Hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế gửi cơ quan thuế.

[13] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế.

[14] đến [16]: Ghi đúng địa chỉ, văn phòng trụ sở của Đại lý thuế theo Hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế gửi cho cơ quan thuế.

[17] đến [19]: Ghi đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của Đại lý thuế theo Họp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế gửi cơ quan thuế.

[20] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi số và ngày Hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế gửi cho cơ quan thuế.

[21] Doanh thu phát sinh trong kỳ: Là doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ và các khoản thu nhập khác của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ tính thuế.

[22] Chi phí phát sinh trong kỳ: Là toàn bộ các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thực tể phát sinh liên quan đến doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế và có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

[23] Lợi nhuận phát sinh trong kỳ: Được xác định bằng doanh thu phát sinh trong kỳ trừ (-) chi phí phát sinh trong kỳ.

[23] = [21] – [22].

[24] Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế: chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí được ghi nhận theo chế độ kế toán, nhưng không phù hợp với quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, làm tăng tổng lợi nhuận phát sinh của cơ sở kinh doanh, ví dụ như: chi phí khấu hao tài sản cố định không đúng quy định. Chi phí lãi tiền vay vượt mức khống chế theo quy định, chi phí không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định, các khoản thuế bị truy thu và tiền phạt về vi phạm hành chính đã tính vào chi phí, chi phí không liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp…

[25] Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế: Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế phản ánh tổng số tiền của tất cả các khoản điều chỉnh dẫn đến giảm lợi nhuận phát sinh trong kỳ tính thuế như: lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế quý trước, chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng…

[26] Thu nhập chịu thuế: Được xác định bằng lợi nhuận phát sinh trong kỳ cộng (+) điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế trừ (-) điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế.

[26] = [23] + [24] – [25].

[27] Thu nhập miễn thuế: Là thu nhập được miễn trong kỳ tính thuế được xác định căn cứ vào điều kiện thực tế doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi thuế.

[28] Số lỗ chuyển kỳ này: Là số lỗ của kỳ trước và số lỗ của các năm trước chuyển sang theo quy định của pháp luật thuế.

[29] Thu nhập tính thuế: Được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ (-) thu nhập được miễn thuế trừ (-) số lỗ chuyển kỳ này.

[29] = [26] – [27] – [28].

[30] Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: Theo Nghị định số 92/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp có thu có tổng doanh thu năm < 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.

[31] Thuế thu nhập doanh nghiệp dự kiến miễn, giảm: Là tổng hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp dự kiến được miễn, giảm trong kỳ tính thuế được xác định căn cứ vào điều kiện thực tế doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi thuế.

[32] Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ: Được xác định bằng thu nhập tính thuế (x) nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp trừ (-) đi thuế thu nhập doanh nghiệp dự kiến miễn, giảm.

[32] = [29] x [30] – [31].

Đối với kỳ kê khai quý 1, 2, 3 nếu NNT thuộc đối tượng được gia hạn thì check vào ô “Gia hạn” và lựa chọn lý do được gia hạn trong combox “Trường hợp được gia hạn” gồm:

Lý do khác

+ Nếu NNT check “Gia hạn” mà không chọn 1 trong 4 giá trị trên thì ứng dụng sẽ đưa ra câu cảnh báo “Bạn phải chọn lý do gia hạn” và không cho in.

Ví dụ :

Công ty A có trụ sở tại Hà Nội, Công ty có 2 đơn vị trực thuộc (hạch toán phụ thuộc) đóng tại Hải Phòng và Quảng Ninh.

Quý III (T7,8,9) của công ty có số liệu như sau:

– Tổng doanh thu bán hàng hóa, dv: 13 500 000 000 đ.

Trong đó:

+ Tại công ty: 10 000 000 000 đ.

+ Hải Phòng: 2 000 000 000 đ.

+ Quảng Ninh: 1 500 000 000 đ.

– Tổng chi phí kinh doanh trong quý là: 12 700 000 000 đ.

Trong đó:

+ Chi phí ko có hóa đơn là: 150 000 000 đ.

+ Chi trả tiền vay của cá nhân là 2%/tháng (vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNN công bố vào thời điểm vay) là: 30 000 000đ.

+ Trích khấu hao TSCĐ không đúng quy định: 20 000 000đ.

– Biết Quý II/2012 lỗ 50 000 000đ.

– Biết theo hướng dẫn BTC năm 2012 được giảm thuế 30%.