Dành cho cơ sở khám chữa bệnh tư nhân
Mẫu báo cáo tình hình nhân lực bệnh viện
style=”text-align:center”>
Mẫu báo cáo nhân lực bệnh viện là mẫu bản báo cáo được lập ra để báo cáo về tình hình nhân lực của bệnh viện tư nhân. Mẫu báo cáo nêu rõ thông tin tổng số nhân lực… Mẫu được ban hành theo Thông tư 29/2014/TT-BYT. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.
Biểu 18/BCT: Tình hình đào tạo nhân lực y tế địa phương
Biểu 4/BCT: Tình hình nhân lực y tế toàn tỉnh
Biểu 4/BCH: Tình hình nhân lực y tế toàn huyện
Nội dung cơ bản của mẫu báo cáo nhân lực bệnh viện như sau:
style=”text-align:justify”>
Biểu số 1/YTTN
BÁO CÁO NHÂN LỰC BỆNH VIỆN
Tính đến 31 tháng 12 năm 20….
TT |
Trình độ chuyên môn |
Nhân lực Y tế |
Trong đó |
|||||
Tổng số |
Trong đó |
Đang làm ở CSYT công lập |
||||||
Nữ |
Dân tộc ít người |
Người nước ngoài |
Tổng số |
Trong đó |
||||
Nữ |
Dân tộc ít người |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
TỔNG SỐ |
||||||||
1 |
Sau đại học Y |
|||||||
2 |
Bác sĩ |
|||||||
3 |
Y tế Công cộng (Đại học và sau đại học) |
|||||||
4 |
Điều dưỡng (Đại học và sau đại học) |
|||||||
5 |
KTV y (Đại học và sau đại học) |
|||||||
6 |
Hộ sinh đại học |
|||||||
7 |
Y sĩ |
|||||||
8 |
KTV cao đẳng và trung học y |
|||||||
9 |
Điều dưỡng cao đẳng và trung học |
|||||||
10 |
Hộ sinh cao đẳng và trung học |
|||||||
11 |
Sau đại học Dược |
|||||||
12 |
Đại học Dược |
|||||||
13 |
Cao đẳng và trung học Dược |
|||||||
14 |
Nhân lực khác |
1. Mục đích:
Là cơ sở để tính toán các chỉ tiêu phục vụ đánh giá tình hình nhân lực y tế phục vụ dân. Số liệu về nhân lực y tế còn là cơ sở để xây dựng kế hoạch đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của một vùng và toàn quốc.
2. Kỳ báo cáo: Năm.
3. Cách tổng hợp và ghi chép:
Cách tổng hợp và ghi chép tương tự như báo cáo của đơn vị không có giường.
Cột 1: Số thứ tự đã được in sẵn.
Cột 2: Trình độ chuyên môn của nhân lực y tế (đã in sẵn).
Trình độ chuyên môn của nhân lực y tế: Tính theo trình độ cao nhất, trong trường hợp 1 người có 2 hoặc 3 bằng ngang nhau thì chỉ tính 1 bằng mà bằng đó sử dụng nhiều nhất trong công việc thường ngày. Sau đại học y là những người có trình độ từ thạc sĩ trở lên, bao gồm: thạc sĩ y, chuyên khoa I & II y; Tiến sĩ, giáo sư và phó giáo sư y. Tương tự như vậy sau đại học dược cũng bao gồm những người có trình độ từ thạc sĩ dược trở lên. YTCC, Điều dưỡng và KTV y bao gồm đại học và sau đại học. Sau đại học là những người đã tốt nghiệp thạc sĩ, chuyên khoa I & II, tiến sĩ).
Cột 3: Ghi số nhân lực của cơ sở y tế vào các dòng tương ứng với trình độ chuyên môn ở cột 2.
Cột 4: Ghi số nhân lực là nữ và cột 5 ghi số nhân lực là dân tộc ít người (Dân tộc ít người được quy định không phải dân tộc kinh).
Cột 6: Ghi số nhân lực là người nước ngoài theo trình độ chuyên môn của cột 2.
Cột 7 và cột 8,9: Ghi số nhân lực của cơ sở nhưng đang làm ở các cơ sở y tế nhà nước nhằm loại trừ tính trùng khi tổng hợp số liệu về nhân lực của toàn địa phương cũng như cả nước. Cột 7 ghi tổng số đang làm cho nhà nước, cột 8 ghi số nữ và cột 9 ghi dân tộc ít người.
4. Nguồn số liệu: Phòng tổ chức nhân sự của cơ sở.
Mẫu báo cáo nhân lực bệnh viện
style=”text-align:justify”>